Thông tin về đăng kiểm ô tô: Thủ tục, phí và chu kỳ đăng điểm
Đăng kiểm ô tô là quy trình quan trọng khi tham gia giao thông đường bộ. Mọi thông tin về đăng kiểm ô tô 2021: Thủ tục, phí và chu kỳ đăng kiểm sẽ được Viettelnet giải đáp chi tiết qua bài viết hôm nay.
MỤC LỤC
Thế nào là đăng kiểm ô tô?
Luật Giao thông đường bộ năm 2008 quy định, đăng kiểm ô tô là quy trình bắt buộc đối với người tham gia phương tiện giao thông ô tô được thông qua một cách hợp lệ. Bất cứ xe ô tô đều phải trải qua quá trình đăng kiểm của Cục Đăng kiểm Việt Nam về mọi yếu tố như chất lượng hoạt động, độ an toàn và thân thiện với môi trường.
Quy trình đăng kiểm ô tô đảm bảo an toàn theo pháp luật.
Nếu đạt quá trình kiểm tra, phương tiện giao thông đủ tiêu chuẩn sẽ được cấp phép lái xe để lưu thông tự do. Trong trường hợp chưa đạt yêu cầu, người tham gia giao thông cần sửa chữa, bảo dưỡng đến khi đạt tiêu chuẩn mới được cấp phép sử dụng.
Quy trình đăng kiểm ô tô
Bước 1: Nộp hồ sơ đăng kiểm ô tô gồm giấy đăng ký xe, bảo hiểm trách nhiệm dân sự, viết tờ khai. Đóng phí đăng kiểm gồm phí kiểm định xe cơ giới và phí cấp chứng nhận.
Hình ảnh giấy tờ chuẩn bị cho hồ sơ đăng kiểm ô tô.
Bước 2: Thực hiện quá trình kiểm tra xe.
Bước 3: Đóng phí bảo trì đường bộ.
Bước 4: Hoàn tất mọi thủ tục trên, dán tem vào hồ sơ đăng kiểm mới. Tem gồm tem kinh doanh là màu vàng, tem không kinh doang là màu xanh dương.
>> XEM THÊM: LẮP THIẾT BỊ GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH VIETTEL
Thủ tục đăng kiểm ô tô
Quy định kiểm định tại đơn vị đăng kiểm theo Khoản 2 Điều 8 Thông tư 70/2015/TT-BGTVT:
– Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận khách hàng, kiểm tra và đối chiếu hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ hay không hợp lệ thì hướng dẫn người tham gia giao thông kiểm định lại xe.
– Kiểm tra xe cơ giới, nếu đạt yêu cầu, đơn vị đăng kiểm thu phí và cấp Giấy chứng nhận kiểm định. Sau khi hoàn thành xong bước dán tem kiểm định cho phương tiện, đơn vị kiểm định trả Giấy chứng nhận kiểm định và hóa đơn thu phí kiểm định cho chủ xe.
Tem do Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp phát.
– Trường hợp xe chỉ có giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe, chỉ dán tem kiểm định và cấp giấy hẹn trả giấy chứng nhận kiểm định khi xe đạt đủ yêu cầu của quy trình và hồ sơ kiểm định.
– Phương tiện giao thông có hư hỏng thì đơn vị đăng kiểm in và gửi thông báo cho người tham gia phương tiện sửa chữa, khắc phục và thực hiện kiểm tra lại tại đơn vị.
Phí đăng kiểm ô tô
Sau đây là phí đăng kiếm ô tô mới nhất năm 2021, mời bạn tham khảo:
STT | Loại phương tiện | Phí đăng kiểm (đồng) | Phí cấp giấy chứng nhận kiểm định(đồng) |
1 | Ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở trên 20 tấn, ô tô đầu kéo khối lượng chuyên chở trên 20 tấn và các loại xe chuyên chở khác. | 560.000 | 50.000 |
2 | Ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở từ 7 tấn đến 20 tấn, ô tô đầu khéo khối lượng chuyên chở dưới 20 tấn và các loại xe kéo. | 350.000 | 50.000 |
3 | Ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở từ 2 tấn đến 7 tấn. | 320.000 | 50.000 |
4 | Ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở dưới 2 tấn. | 280.000 | 50.000 |
5 | Máy kéo, xe chở hàng có động cơ, xe chở người bốn bánh có động cơ và các loại phương tiện tương tự. | 180.000 | 50.000 |
6 | Sơ mi rơ moóc, rơ moóc | 180.000 | 50.000 |
7 | Ô tô chở người trên 40 ghế | 350.000 | 50.000 |
8 | Ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế | 320.000 | 50.000 |
9 | Ô tô chở người từ 10 đến 24 ghế | 280.000 | 50.000 |
10 | Ô tô chở người dưới 10 ghế | 240.000 | 50.000 |
11 | Ô tô cứu thương | 240.000 | 100.000 |
12 | Xe ba bánh và các loại phương tiện tương tự | 100.000 | 50.000 |
Phương tiện giao thông đăng kiểm lần thứ nhất không đủ tiêu chuẩn cần phải đăng kiểm lại, gồm các định mức như sau:
-Việc kiểm định lại được thực hiện sau 1 ngày và có thời hạn trong vòng 7 ngày, mỗi lần kiểm định lại chi phí bằng 50% mức phí được quy định ở bảng trên.
– Nếu trong vòng 7 ngày mà việc kiểm định lại chưa được thực hiện thì chi phí kiểm định lại giống như chi phí kiểm định ban đầu.
Nơi đăng ký đăng kiểm ô tô tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Mức phạt khi không thực hiện quy trình đăng kiểm ô tô
STT | Thời gian quá hạn | Mức phạt dành cho lái xe | Mức phạt dành cho chủ xe |
1 | Dưới 1 tháng | 2 triệu – 3 triệu đồng | – Cá nhân: Phạt 4 triệu – 6 triệu đồng
– Tổ chức: Phạt 8 triệu – 12 triệu đồng |
Tước giấy phép lái xe từ 1 đến 3 tháng | |||
2 | Trên 1 tháng | 4 triệu – 6 triệu đồng | – Cá nhân: Phạt 6 triệu – 8 triệu đồng
– Tổ chức: Phạt 12 triệu – 16 triệu đồng |
Tước giấy phép lái xe từ 1 đến 3 tháng |
Chu kỳ đăng kiểm ô tô
STT | Loại phương tiện | Chu kỳ ( tháng) | |
Chu kỳ đầu | Chu kỳ định kì | ||
1. Ô tô chở người 9 chỗ ngồi | |||
Sản xuất đến 7 năm | 30 | 18 | |
Sản xuất từ 7 đến 12 năm | 30 | 12 | |
Sản xuất trên 12 năm | 30 | 6 | |
2. Ô tô chở người 9 chỗ ngồi có kinh doanh & ô tô chở người trên 9 chỗ ngồi | |||
Có cải tạo | 12 | 6 | |
Không cải tạo | 18 | 6 | |
3. Ô tô tải, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc | |||
Sản xuất từ 7 đến 12 năm | 24 | 12 | |
Sản xuất trên 12 năm | 24 | 6 | |
4. Ô tô chở người trên 9 chỗ ngồi sản xuất trên 15 năm, ô tô đầu kéo sản xuất trên 20 năm | 12 | 3 |
Để tham khảo thêm những thông tin chi tiết về quy trình đăng kiểm ô tô, mọi thắc mắc xin liên hệ Viettelnet