Cách tính thuế nhà thầu và thuế suất thuế nhà thầu mới nhất

Thuế suất thuế nhà thầu là gì? Cách tính thuế nhà thầu mới nhất ? Thuế này là bao nhiêu? Đối tượng chịu thuế và các câu hỏi thường gặp.

Thuế nhà thầu là loại thuế mà nhà thầu nước ngoài có nghĩa vụ phải nộp khi sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam. Vậy thuế nhà thầu là gì? Đối tượng phải chịu thuế nhà thầu gồm những ai? Hãy cùng Vietelnet tìm hiểu kiến thức tổng quát qua bài viết dưới đây.

Cách tính thuế nhà thầu và thuế suất thuế nhà thầu mới nhất 2023
Thuế nhà thầu áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh có phát sinh thu nhập trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.

I. Thuế nhà thầu là gì?

Thuế nhà thầu (FCT) là một loại thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài (không hoạt động theo luật Việt Nam) và có phát sinh thu nhập từ việc cung ứng dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.

Theo Điều 12 và Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC, các loại thuế nhà thầu phải nộp bao gồm: thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) và thuế giá trị gia tăng (GTGT) 

II. Thuế suất là gì?

Thuế suất (Tax rate) mức thuế phải thu do Nhà nước quy định. Đây là một trong những căn cứ để xác định mức thuế phải nộp trên một đơn vị xác định đối với một loại đối tượng chịu thuế.

Thuế suất được thể hiện qua tỷ lệ % và tùy vào từng loại chủ thể, điều kiện liên quan mà sẽ áp dụng mức thuế suất khác nhau.

III. Đối tượng chịu thuế nhà thầu

Cách tính thuế nhà thầu và thuế suất thuế nhà thầu mới nhất 2023
Những đối tượng chịu thuế nhà thầu được quy định rõ tại thông tư 103/2014/TT-BTC.

Theo thông tư 103/2014/TT-BTC, những đối tượng cần phải chịu thuế nhà thầu và tính thuế nhà thầu là:

  • Nhà thầu nước ngoài, phụ thuộc nước ngoài phát sinh doanh thu tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng hay bản ký kết để thực hiện nội dung một hoặc nhiều phần công việc có ghi trong hợp đồng.
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động cung cấp hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu trực tiếp, theo điều kiện thuộc điều khoản thương mại quốc tế và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam.
  • Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân nước ngoài thực hiện một phần hoặc toàn bộ nội dung công việc liên quan đến kinh doanh trên phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài thông qua tổ chức, cá nhân tại Việt Nam thực hiện đàm phán ký kết hợp đồng
  • Cá nhân, tổ chức nước ngoài thực hiện hoạt động thương mại, xuất nhập khẩu hàng hóa phân phối cho thị trường Việt Nam.

XEM THÊM >> Hướng dẫn đăng ký chứng thư số công cộng trên mạng đấu thầu

IV. Những loại thuế nhà thầu và thuế suất thuế nhà thầu

Cách tính thuế nhà thầu và thuế suất thuế nhà thầu mới nhất 2023
Các loại thuế nhà thầu và thuế suất thuế nhà thầu được quy định rõ tại thông tư 103/2014/TT-BTC.

Để tính thuế nhà thầu cần nộp, các cá nhân, tổ chức nước ngoài cần xác định số thuế nhà thầu cần nộp thông qua quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành. Dưới đây là thông tin về các loại thuế nhà thầu và thuế suất của thuế nhà thầu mới nhất hiện nay.

1. Các loại thuế nhà thầu

Theo Thông tư 103/2014/TT-BTC quy định về thuế nhà thầu, những loại thuế thuộc thuế nhà thầu phải nộp bao gồm:

  • Hoạt động kinh doanh được thực hiện bởi tổ chức nước ngoài: số thuế nhà thầu sẽ bao gồm thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập doanh nghiệp .
  • Hoạt động kinh doanh được thực hiện bởi cá nhân nước ngoài: số thuế nhà thầu sẽ bao gồm thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập cá nhân.

2. Mức thuế suất thuế nhà thầu

Mức thuế suất trong thuế nhà thầu được quy định tại Thông tư 103/2014/TT-BTC như sau:

Bảng 1: Tỷ lệ % để xác định thuế TNCN đối với thuế nhà thầu

STT Ngành kinh doanh Tỷ lệ (%) để tính thuế TNDN 
1 Hoạt động thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, vật tư nguyên liệu, máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hóa,  vật tư, nguyên liệu, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam. 1
2 Dịch vụ cho thuê máy móc 5
Dịch vụ cung ứng quản lý 10
Dịch vụ tài chính phát sinh 2
3 Cho thuê tàu bay, phụ tùng tàu bay, động cơ tàu bay và tàu biển 2
4 Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu các loại nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị 2
5 Hoạt động sản xuất, kinh doanh, vận tải bằng đường biển và đường hàng không 2
6 Chứng chỉ tiền gửi, chuyển nhượng chứng khoán, tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm 0,1
7 Lãi từ tiền vay 5
8 Nguồn thu nhập có từ bản quyền 10

 

Bảng 2: Tỷ lệ % để xác định thuế GTGT đối với thuế nhà thầu

STT Ngành kinh doanh Tỷ lệ % để tính thuế GTGT
1 Dịch vụ, cho thuê, xây dựng, lắp đặt các loại máy móc thiết bị, bảo hiểm (không bao thầu nguyên vật liệu) 5
2 Sản xuất, vận tải, dịch vụ gắn với hàng hóa (bao thầu xây dựng, lắp đặt các nguyên vật liệu) 3
3 Hoạt động kinh doanh khác 2

V. Cách tính thuế nhà thầu chi tiết nhất

Cách tính thuế nhà thầu và thuế suất thuế nhà thầu mới nhất 2023
2 phương pháp tính thuế nhà thầu phổ biến nhất hiện nay là phương pháp kê khai và phương pháp trực tiếp.

>> Xem thêm: Sử dụng hóa đơn điện tử ngành xăng dầu theo Nghị định 123, Thông tư 78

1. Phương pháp tính thuế nhà thầu

Để thực hiện tính thuế nhà thầu, bạn có thể sử dụng các phương pháp xác định sau:

– Phương pháp kê khai: áp dụng cho các cá nhân, tổ chức nước ngoài, phụ thuộc nước ngoài thỏa mãn cư trú từ 183 ngày trở lên và được cơ quan cấp mã số thuế.

– Phương pháp trực tiếp: sử dụng cho nhà thầu nước ngoài, phụ thuộc nước ngoài không thỏa những điều kiện của phương pháp kê khai.

2. Tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) của nhà thầu

Số thuế GTGT cần nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT

Trong đó:

– Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu có được từ các hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT của nhà thầu nước ngoài, phụ thuộc nước ngoài. Doanh thu này chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả chi phí do Bên Việt Nam trả thay nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có)

– Tỷ lệ % để tính thuế GTGT: Đối chiếu bảng ở mục số III trong bài viết này.

3. Tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) của nhà thầu

Số thuế TNDN cần nộp = Doanh thu tính thuế TNDN x Tỷ lệ % để tính thuế TNDN

Trong đó: 

– Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu mà nhà thầu nước ngoài, phụ thuộc nước ngoài nhận được không bao gồm số thuế GTGT, chưa trừ các khoản thuế phải nộp. Doanh thu tính thuế TNDN bao gồm các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).

– Tỷ lệ% để tính thuế TNDN:  Đối chiếu bảng ở mục số III trong bài viết này.

4. Cách tính thuế nhà thầu cần nộp theo giá net và giá gross

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, thuế nhà thầu là tổng của 2 loại là thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Bên cạnh đó, thuế nhà thầu còn được xác định dựa trên giá NET, cụ thể là:

– Số thuế GTGT đối với giá NET: Số thuế GTGT phải nộp = Giá NET hợp đồng /  (1 – Thuế suất TNDN) / (1 – Thuế suất GTGT)  x Thuế suất GTGT

– Số thuế TNDN đối với giá NET: Số thuế TNDN phải nộp = Giá NET hợp đồng / (1 – Thuế suất TNDN)  x Thuế suất TNDN

– Số thuế nhà thầu cần nộp: Số thuế nhà thầu phải nộp = (Giá NET / Hệ số gross-up) – Giá NET

Trong đó: Hệ số gross-up = (1 – Thuế suất TNDN)  x (1 – Thuế suất GTGT) 

VI. Các câu hỏi thường gặp về thuế nhà thầu và thuế suất thuế nhà thầu

1. Thuế nhà thầu là gì?

Thuế nhà thầu là một loại thuế được áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài (không hoạt động theo luật Việt Nam) và có phát sinh thu nhập từ việc cung ứng dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam

2. Thuế nhà thầu nước ngoài là gì?

Thuế nhà thầu nước ngoài là loại thuế đánh vào đối tượng là các tổ chức, cá nhân nước ngoài có không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.

3. Đối tượng chịu thuế nhà thầu

Theo Điều 1, Thông tư 103/2014/TT-BTC, đối tượng chịu thuế nhà thầu là các tổ chức, cá nhân người nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam.

4. Đối tượng không chịu thuế

Bạn có thể tham khảo Điều 2, Thông tư 103/2014/TT-BTC về việc tóm tắt một số đối tượng không chịu thuế.

Trên đây là những thông tin liên quan về cách tính thuế nhà thầu và thuế suất thuế nhà thầu mới nhất. Viettelnet hy vọng những chia sẻ vừa rồi sẽ hữu ích với với tất cả chủ nhà thầu và những ai đang quan tâm đến vấn đề này.