CẨM NANG HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SMART MOTOR VIETTEL
Smart Motor Viettel là dịch vụ định vị, giám sát hành trình và chống trộm xe máy thông minh thông qua mạng di động Viettel và hệ thống định vị toàn cầu GPS. Dịch vụ cho phép điều khiển xe máy bằng điện thoại với nhiều tiện ích như theo dõi vị trí xe, bảo vệ chống trộm, tắt máy từ xa…
Cẩm nang hướng dẫn sử dụng Smart Motor hướng dẫn khách hàng các tính năng cơ bản, nạp tiền định vị, lấy lại mật khẩu, những câu hỏi thường gặp khi khách hàng sử dụng dịch vụ sản phẩm định vị chống trộm viettel
MỤC LỤC
- I. Tóm tắt tính năng cơ bản thiết bị Smart Motor Viettel
- 1.HƯỚNG DẪN TẢI PHẦN MỀM SMART MOTOR TẠI ĐÂY:
- – Hệ điều hành Android (samsung,oppo, lenovo,sony,….):
- – Hệ điều hành IOS (Iphone,..):
- 3. CÁCH SỬ DỤNG SMART MOTOR VIETTEL ĐỂ CHỐNG TRỘM
- 4. CHI TIẾT CÁCH SỬ DỤNG ỨNG DỤNG ĐỊNH VỊ VIETTEL
- 5. MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC ỨNG DỤNG SMART MOTOR 4.0 VIETTEL
- SMART MOTOR VIETTEL CÓ TỐT KHÔNG ?
- 6. Hướng dẫn khắc phục lỗi một số tình huống thường gặp
I. Tóm tắt tính năng cơ bản thiết bị Smart Motor Viettel
>> Tính năng chống trộm: bảo vệ xe ở 3 cấp độ
✅ Xe bị tác động trái phép (rung lắc, dắt ra khỏi phạm vi quy đinh, mở khóa trái phép) thiết bị sẽ hú còi cảnh báo.
✅ Thiết bị gửi tin nhắn, gọi điện cảnh báo sẽ đến số điện thoại chủ xe.
✅ Tính năng tắt máy từ xa qua điện thoại.
Tính năng giám sát hành trình:
✅ Cho biết vị trí chính xác của xe ở đâu (Rõ luôn số nhà, tên đường, ngõ hẻm).
✅ Cho biết lịch sử di chuyển của xe (6 tháng).
1.HƯỚNG DẪN TẢI PHẦN MỀM SMART MOTOR TẠI ĐÂY:
– Hệ điều hành Android (samsung,oppo, lenovo,sony,….):
-> Trên điện thoại vào CH PLAY -> vào mục tìm kiếm gõ chữ “smart motor 4.0” -> cài đặt (click ->Tải Về)
– Hệ điều hành IOS (Iphone,..):
-> Trên điện thoại vào APP STORE -> vào mục tìm kiếm -> gõ chữ “smart motor 4.0” -> nhận (click-> Tải Về)
Tải file APK phần mềm Smart Motor 4.0 trên máy Android
Download Smart motor 4.0 APK |
HƯỚNG DẪN CÁCH CÀI ĐẶT APP SMART MOTOR 4.0:
Sử dụng trên Website:
-Tạo tài khoản, đăng nhập, tạo phương tiện và sử dụng trên website: giamsatxemay.viettel.vn
-Lưu ý: nên đổi mật khẩu khi đăng nhập lần đầu tiên.
-Website chỉ cho phép xem vị trí hiện tại, hành trình xe đã đi và một số báo cáo. Website không cho phép điều khiển thiết bị.
HƯỚNG DẪN NẠP TIỀN SMART MOTOR 4.0:
HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN SMART MOTOR 4.0:
Hướng dẫn thêm xe vào tài khoản smart motor 4.0
2. SỬ DỤNG APP SMART MOTOR VIETTEL ĐỂ THEO DÕI VỊ TRÍ XE
Một App Smart Motor 4.0 có thể quản lý cùng lúc nhiều xe (mỗi xe có 1 biển số), có thể xem thử xe nào đang trong trạng thái chạy hoặc tắt máy. Trên là giao diện hiển thị cùng lúc thông tin về biển số xe, số điện thoại chủ xe, loại xe.
Nếu bạn đã lắp đặt chống trộm xe máy nhưng chưa tích hợp với Smart Motor 4.0, bạn có thể tùy chọn thêm xe bằng cách nhập vào loại xe, biển số và ID thiết bị (được cung cấp lúc lắp đặt chống trộm).
Tại giao diện trang chủ, bạn nhấp vào một xe bất kỳ để có thể quan sát được vị trí hiện tại của xe được hiển thị dưới dạng bản đồ.
– Bấm vào biểu tượng có dấu mũi tên đỏ để xem vị trí hiện tại của xe.
– Trên bản đồ sẽ thể hiện cụ thể số nhà, tên đường, phường, quận, huyện, thành phố. Nếu xe đi vào hẻm, bản đồ sẽ thể hiện thêm địa chỉ của hẻm.
3. CÁCH SỬ DỤNG SMART MOTOR VIETTEL ĐỂ CHỐNG TRỘM
3.1 Kích hoạt thiết bị
– Nhắn tin từ số chủ xe tới số thiết bị như sau: “START, Mật khẩu hiện tại, Mật khẩu mới, Số SIM trên thiết bị”.
Trong đó: Mật khẩu mặc định là: 123456. Mật khẩu mới phải là 6 chữ số.
Ví dụ: START, 123456,111111,0325645266
Số điện thoại nhận được tin nhắn thông báo kích hoạt thành công (số chủ xe) là số điện thoại duy nhất có thể điều khiển được thiết bị.
3.2 Hướng dẫn sử dụng Smart motor để chống trộm
a. Bật/Tắt chế độ bảo vệ
Cách 1: Gọi điện từ số chủ xe đến số thiết bị
Gọi điện đến số thiết bị, sau khi thấy đổ chuông thì lập tức dập máy. Thiết bị sẽ hú còi để báo hiệu:
Thiết bị trong xe Hú 1 tiếng còi: đã Bật chế độ bảo vệ
Thiết bị trong xe Hú 2 tiếng còi: đã Tắt chế độ bảo vệ
Mỗi lần thực hiện cuộc gọi là Bật hoặc Tắt chế độ bảo vệ.
Cách 2: Nhắn tin từ số chủ xe đến số thiết bị
Bật chế độ bảo vệ: Nhắn LOCK => gửi đến số thiết bị trong xe
Tắt chế độ bảo vệ: Nhắn UNLOCK => gửi đến số thiết bị trong xe
Cách 3: Bật tắt bằng cách bấm icon trên app
LƯU Ý: xe đang trong trạng thái ONLINE( ĐỖ HOẶC CHẠY) thì mới dùng trên ứng dụng đước, xe đang OFFLINE ( ngủ đông, mất GPRS, GPS) thì không khóa xe được mà chuyển qua thao tác nhắn tin hoặc gọi điện mới khóa xe được.
Bật chế độ bảo vệ: bấm icon hình khóa
Tắt chế độ bảo vệ: bấm icon hình mở khóa
Cơ chế hoạt động của thiết bị ở chế độ Bảo vệ: Khi xe bị can thiệp trái phép, thiết bị sẽ phát tín hiệu cảnh báo.
B. Tìm xe trong bãi
Gọi điện đến số thiết bị, đợi đổ chuông và giữ máy, thiết bị sẽ hú còi liên tục để báo hiệu vị trí. Dập máy để tắt tiếng còi.
c. Bảng các lệnh điều khiển và cấu hình thiết bị qua tin nhắn
MÔ TẢ | NỘI DUNG |
Kích hoạt thiết bị | START, Mật khẩu mặc định, Mật khẩu mới, Số SIM trên thiết bị |
Bật chế độ bảo vệ tự động sau khi xe đỗ | SET, Mật khẩu AUTOLOCK=1 |
Tất chế độ bảo vệ tự động sau khi xe đỗ | SET, Mật khẩu, AUTOLOCK=0 |
Đổi mật khẩu thiết bị | CP, Mật khẩu hiện tại, Mật khẩu mới |
Đổi số điện thoại chủ | START, Mật khẩu hiện tại, Mật khẩu mới, SỐ SIM trên thiết bị |
Hỏi địa chỉ của thiết bị | POS2 |
Hỏi tọa độ của thiết bị | POS |
Bật chế độ bảo vệ | LOCK |
Tắt chế độ bảo vệ | UNLOCK |
Bật cảnh báo rung | SET, Mật khẩu, VIB=1 |
Tắt cảnh báo rung | SET, Mật khẩu, VIB=0 |
Khởi động lại thiết bị | REBOOT |
Khôi phục cài đặt gốc | FORMAT |
Các bản tin SMS tin nhắn để cấu hình và điều khiển thiết bị smart motor
Các câu lệnh SMS bằng tin nhắn sử dụng chữ HOA toàn bộ:
Câu lệnh | START |
Mô tả | Khởi tạo thiết bị hoặc thiết lập mật khẩu trên thiết bị, được sử dụng để kích hoạt các thiết bị mới hoặc thay đổi mật khẩu thiết bị sau này. |
Tham số 1 | Mật khẩu gốc, mặc định: 123456 |
Tham số 2 | Mậu khẩu mới, mật khẩu mới có độ dài 6 số |
Tham số 3 | Số điện thoại của SIM trong thiết bị. |
Ví dụ | START,123456,123456,01651234567 |
=> MỚI LẦN ĐẦU TIÊN LẮP ĐẶT PHẢI START ĐỂ THIẾT BỊ HOẠT ĐỘNG VÀ BÁO CÁC TRẠNG THÁI XE CHÍNH XÁC VỀ PHẦN MỀM
Câu lệnh | FORMAT |
Mô tả | Khôi phục mọi thứ về cài đặt ban đầu, câu lệnh này không có tham số |
Ví dụ | FORMAT |
LƯU Ý: KHÔNG NÊN FORMAT VÌ MẤT TOÀN BỘ CẤU HÌNH XE SẼ KHÔNG ĐỊNH VỊ ĐƯỢC, NẾU LỠ FORMAT RỒI THÌ PHẢI START KÍCH HOẠT LẠI THIẾT BỊ NHƯ LỆNH BÊN TRÊN THÌ THIẾT BỊ MỚI HOẠT ĐỘNG ĐƯỢC.
Câu lệnh | REBOOT |
Mô tả | Khởi động lại thiết bị |
Ví dụ | REBOOT |
=> TRƯỜNG HỢP XE BỊ ĐƠ 1 CHỖ CHẠY MÀ BÁO ĐỖ KHÔNG HOẠT ĐỘNG ĐƯỢC THÌ THỬ REBOOT RỒI LẤY XE CHẠY LẠI.
Câu lệnh | CP |
Mô tả | Thay đổi mật khẩu của thiết bị |
Tham số 1 | Mật khẩu gốc, mặc định: 123456 |
Tham số 2 | Mật khẩu mới, mật khẩu mới có độ dài ngắn hơn 7 ký tự |
Ví dụ | CP,123456,123456 |
=> TRƯỜNG HỢP KHÔNG NHỚ MẬT KHẨU THÌ FORMAT THIẾT BỊ BẰNG SỐ CHỦ KÍCH HOẠT BAN ĐẦU ĐỂ LẤY LẠI MẬT KHẨU MẶC ĐỊNH:123456
Câu lệnh | LOCK |
Mô tả | Kích hoạt chức năng chống trộm trên thiết bị, câu lệnh này không có tham số |
Ví dụ | LOCK |
Câu lệnh | UNLOCK |
Mô tả | Tắt chế độ chống trộm trên thiết bị, câu lệnh này không có tham số |
Ví dụ | UNLOCK |
Câu lệnh | POS |
Mô tả | Yêu cầu trả về vị trí hiện tại |
Ví dụ | POS |
Câu lệnh | POS2 |
Mô tả | Yêu cầu tọa độ vị trí hiện tại được gắn vào link google map |
Ví dụ | POS2 |
Câu lệnh | SET |
Mô tả | Thiết lập một hoặc nhiều tham số của thiết bị. |
Tham số 1 | Mật khẩu thiết bị |
Từ tham số 2 | = |
Ví dụ | SET,123456,FREQ=10,FREQ2=120 |
Câu lệnh | USER |
Mô tả | Chuyển quyền sang cho người dùng khác
Mặc định: NULL |
Ví dụ | SET,123456,USER=0971234567 |
Câu lệnh | DOMAIN |
Mô tả | Thiết lập địa chỉ server gửi dữ liệu
Mặc định: 171.224.244.138:9302 |
Ví dụ | SET,123456,DOMAIN= 171.224.244.138:9302 |
Câu lệnh | FREQ |
Mô tả | Thiết lập tần suất gửi dữ liệu ở chế độ 1
Mặc định: 10s |
Ví dụ | SET,123456,FREQ=10 |
Câu lệnh | FREQ2 |
Mô tả | Thiết lập tần suất gửi dữ liệu ở chế độ 2
Mặc định: 120s |
Ví dụ | SET,123456,FREQ2=120 |
Câu lệnh | TRACE |
Mô tả | Cho phép (1) hoặc không cho phép (0) chức năng giám sát. Khi không cho phép, thiết bị sẽ không gửi dữ liệu vị trí GPS lên server theo chu kỳ quy định bởi FREQ, FREQ2
Mặc định: 1 |
Ví dụ | SET,123456,TRACE=1 |
Câu lệnh | AUTOLOCK |
Mô tả | Cho phép (1) hoặc không có phép (0) chức năng tự động tật chức năng chống trộm trên thiết bị. Mỗi khi được cho phép, thiết bị này sẽ tự động bật chế độ chống trộm sau 3 phút từ thời điểm khóa điện của xe bị tắt.
Mặc định: AUTOLOCK=0 |
Ví dụ | SET,123456,AUTOLOCK=1 |
Câu lệnh | TIMETOLOCK |
Mô tả | Thiết lập thời gian tự động bật chức năng chống trộm khi AUTOLOCK=1
Mặc định: 3 phút |
Ví dụ | SET,123456,TIMETOLOCK=3 |
Câu lệnh | VIESLEEPT |
Mô tả | Thiết bị sẽ chuyển sang chế độ 3 sau “VIESLEEPT” phút không phát hiện rung lắc, tắt các kết nối GPS và GSM để tiết kiệm năng lượng
Mặc định: 30 phút |
Ví dụ | SET,123456, VIESLEEPT=30 |
Câu lệnh | SLEEPTIME |
Mô tả | Trong chế độ 3, nếu có rung lắc, thiết bị sẽ bị đánh thức, “SLEEPTIME” phút không phát hiện rung lắc, thiết bị sẽ chở lại chế độ 3
Mặc định: 5 phút |
Ví dụ | SET,123456,SLEEPTIME=5 |
Câu lệnh | SLEEP |
Mô tả | Cho phép (1) hoặc không cho phép (0) chở lại chế độ 3. Trong chế độ 3, khi thiết bị bị đánh thức, nếu được cho phép, thiết bị sẽ chở lại chế độ 3 sau khoảng thời gian “SLEEPTIME” phút không phát hiện rung lắc. Khi thiết bị ở chế độ 3, thiết bị có thể được đánh thức bởi:
Mặc đinh: 1 |
Câu lệnh | VINLBV |
Mô tả | Mức cảnh báo điện áp của ắc quy.
Mặc định: 11.8V |
Ví dụ | Set,123456,VINLBV=12.0 |
Câu lệnh | VINSMS |
Mô tả | 0: không cho phép gửi cảnh báo khi điện áp ắc quy ≤ VINLBV
1: cho phép gửi cảnh báo khi điện áp ắc quy ≤ VINLBV Mặc định: 1 |
Ví dụ | Set,123456, VINSMS=1 |
Câu lệnh | VINOFF |
Mô tả | Thiết lập mức điện áp tắt nguồn ắc quy khi vào chế độ ngủ đông(DEEPSLEEP). Ắc quy xe máy yếu = mức điện áp này sẽ tắt nguồn động cơ.
Mặc định: VINOFF=11.5V |
Ví dụ | SET,123456,VINOFF=11.5 |
Cấu hình cảnh báo
1/ Cảnh báo rung:
Câu lệnh | VIB |
Mô tả | Cho phép/không cho phép cảnh báo rung = 1 cho phép; = 0 không cho phép
Mặc định: VIB=0 |
Ví dụ | SET,123456,VIB=1 |
Câu lệnh | VIBSIREN |
Mô tả | Cho phép/Không cho phép hú còi với cảnh báo rung = 1 cho phép; = 0 không cho phép
Mặc định: VIBSIREN=1 |
Ví dụ | SET,123456,VIBSIREN=1 |
Câu lệnh | VIBSMS |
Mô tả | Cho phép (1) hoặc không cho phép (0) gửi SMS cảnh báo rung. Mỗi khi Cho phép, nếu thiết bị ở trong chế độ chống trộm, thiết bị bị rung lắc, thiết bị sẽ gửi SMS tới người sử dụng thiết bị.
Mặc định: VIBSMS=1 |
Ví dụ | SET,123456,VIBSMS=1 |
Câu lệnh | VIBSERVER |
Mô tả | Cho phép (1) hoặc không cho phép (0) gửi cảnh báo rung tới server. Mỗi khi cho phép, nếu thiết bị ở trong chế độ chống trộm, thiết bị bị rung lắc, thiết bị sẽ gửi một bản tin cảnh báo tới server.
Mặc định: VIBSERVER=1 |
Ví dụ | SET,123456,VIBSERVER=1 |
Câu lệnh | VIBCALL |
Mô tả | Cho phép (1) hoặc không cho phép (0) gọi tới số điện thoại của người sử dụng thiết bị khi có cảnh báo rung. Mỗi khi được cho phép, nếu thiết bị ở trong chế độ chống trộm, thiết bị bị rung lắc, thiết bị sẽ gọi tới số điện thoại của người sử dụng thiết bị.
Mặc định: VIBCALL=0 |
Ví dụ | SET,123456,VIBCALL=0 |
Câu lệnh | VIBTIME |
Mô tả | Thiết lập thời gian cảnh báo khi có cảnh báo rung. Khi có cảnh báo rung, còi báo động sẽ kêu (nếu hình thức cảnh báo này được bật) trong thời gian VIBTIME, hết thời gian này còi báo động sẽ tắt.
Mặc định: 30s |
Ví dụ | SET,123456,VIBTIME=30 |
Câu lệnh | DFTVIBALARMT |
Mô tả | Thiết lập khoảng thời gian gửi lại cảnh báo (tin nhắn, cuộc gọi, lên server) khi xảy ra cảnh báo rung lắc.
Mặc định: 2 phút (nếu sau khi gửi cảnh báo mà 2 phút sau vẫn cảnh báo thì gửi lại cho người dùng) |
Ví dụ | SET,123456, DFTVIBALARMT=2 |
2/Cảnh báo ổ khóa:
Câu lệnh | ACCALARM |
Mô tả | Thiết lập cảnh báo ACC trong chế độ chống trộm. =1 Cho phép; = 0 Không cho phép
Mặc định: ACCALARM=1 |
Ví dụ | SET,123456,ACCALARM=1 |
Câu lệnh | ACCSIREN |
Mô tả | Cho phép/Không cho phép hú còi với cảnh báo ACC = 1 cho phép; = 0 không cho phép
Mặc định: ACCSIREN=1 |
Ví dụ | SET,123456,ACCSIREN=1 |
Câu lệnh | ACCSMS |
Mô tả | Cho phép (1) hoặc không cho phép (0) gửi SMS khi có cảnh báo ACC. Mỗi khi cho phép, nếu thiết bị ở trong chế độ chống trộm, khi ACC bật, thiết bị sẽ gửi bản tin SMS tới người sử dụng thiết bị để cảnh báo
Mặc định: ACCSMS=1 |
Ví dụ | SET,123456,ACCSMS=1 |
Câu lệnh | ACCSERVER |
Mô tả | Cho phép(1) hoặc Không cho phép(0) gửi bản tin cảnh báo ACC tới server. Mỗi khi cho phép, nếu thiết bị ở trong chế độ chống trộm, khi ACC bật, thiết bị sẽ gửi bản tin cảnh báo tới server.
Mặc định: ACCSERVER=1 |
Ví dụ | SET,123456,ACCSERVER=1 |
Câu lệnh | ACCCALL |
Mô tả | Cho phép(1) hoặc không cho phép(0) gọi tới người sử dụng thiết bị khi có cảnh báo ACC. Mỗi khi cho phép, nếu thiết bị ở trong chế độ chống trộm, khi ACC bật, thiết bị sẽ gọi tới số điện thoại của người sử dụng thiết bị
Mặc định: ACCCALL=0 |
Ví dụ | SET,123456,ACCCALL=0 |
Câu lệnh | ACCTIME |
Mô tả | Thiết lập thời gian cảnh báo khi có cảnh báo mở ổ khóa. Khi có cảnh báo mở ổ khóa, còi báo động sẽ kêu (nếu hình thức cảnh báo này được bật) trong thời gian ACCTIME, hết thời gian này còi báo động sẽ tắt.
Mặc định: 60s |
Ví dụ | SET,123456, ACCTIME=60 |
VÍ DỤ: SET,123456,ACCALARM=1,ACCSMS=1,ACCCALL=1,ACCALARM=1,ACCSMS=1,ACCCALL=1,ACCSIREN=1
4/ Cảnh báo mất nguồn điện ngoài và nguồn cung cấp yếu
Câu lệnh | POFSMS |
Mô tả | Cho phép (1) hoặc không cho phép (0) cảnh báo khi mất nguồn điện ngoài và nguồn dự phòng yếu. Mỗi khi cho phép, Thiết bị sẽ gửi SMS tới người sử dụng thiết bị.
Mặc định: POFSMS=1 |
Ví dụ | SET,123456,POFSMS=1 |
Câu lệnh | POFSERVER |
Mô tả | Cho phép (1) hoặc không cho phép (0) cảnh báo mất nguồn và nguồn cung cấp yếu, mỗi khi cho phép, thiết bị sẽ gửi bản tin tới server.
Mặc định: POFSERVER=1 |
Ví dụ | SET,123456,POFSERVER=1 |
Câu lệnh đọc cấu hình
Câu lệnh | GET |
Mô tả | Truy vấn một hoặc nhiều tham số của thiết bị |
Ví dụ | GET,FREQ,PHONE,TID |
Các tham số cấu hình bằng lệnh SET thì có thể đọc bằng lệnh GET. Ngoài ra, các tham số sau có thể được đọc:
- TKC: kiểm tra tài khoản chính.
- TKKM: kiểm tra tài khoản khuyến mại.
- VIN: kiểm tra mức điện áp acquy( đơn vị microvolt).
- VBAT: điện áp PIN dự phòng
- APN: kiểm tra tham số APN đã cấu hình cho nhà mạng.
- SOFTVERSION: kiểm tra phiên bản phần mềm.
- LOGIN: kiểm tra trạng thái LOGIN của thiết bị.
- LIFETIME: thời gian hoạt động của thiết bị.
- LOGIN: kiểm tra trạng thái login của thiết bị lên Server.
- IMEI: Imei của thiết bị.
- TID: ID của thiết bị
- PHONE: số điện thoại của SIM trên thiết bị
4. CHI TIẾT CÁCH SỬ DỤNG ỨNG DỤNG ĐỊNH VỊ VIETTEL
Xem lại hành trình xe di chuyển trong thời gian:
Tại các nút chức năng phía dưới, chọn Hành trình (LỊCH SỬ LƯU 90 NGÀY) để xem lại hành trình xe di chuyển, bấm vào thời gian để lọc ra khoảng thời gian cho phép giúp thống kê chính xác hơn.
Với chi tiết hành trình xe, bạn có thể xem kỹ được tổng số km xe di chuyển, thời gian dừng đỗ tắt máy, tốc độ của xe theo từng thời gian,…
-
ĐỔI MẬT KHẨU ỨNG DỤNG SMART MOTOR
Sau khi đăng nhập thành công bạn có thể đổi lại mật khẩu dễ nhớ hoặc chọn đăng nhập bằng Văn tay để thuận tiện hơn cho các lần sau.
CÁC BƯỚC LÀM NHƯ SAU:
BƯỚC 1: QUAY VỀ MÀN HÌNH CÁC XE => BẤM VÀO TÀI KHOẢN
BƯỚC 2: BẤM VÀO ĐỔI MẬT KHẨU => ĐỔI MẬT KHẨU (PASSWORD), MẬT KHẨU BẢO MẬT BAO GỒM: SỐ (123456), KÍ TỰ ĐẶC BIỆT (!@#$$%%^), CHỮ VIẾT HOA, VIẾT THƯỜNG (vhhgkjb,SDFSF)
VÍ DỤ: Abc@123456
– Bấm vào “Tài khoản” -> Chọn “Đổi mật khẩu ứng dụng” -> nhập “Mật khẩu hiện tại”, “Mật khẩu mới”, “Xác nhận mật khẩu mới”
-> Bấm vào Đổi mật khẩu
XEM THÊM NÀO >> Định vị xe máy giá đang khuyến mãi tốt nhất
CÁCH XEM SỐ DƯ VÀ NẠP TIỀN ĐỊNH VỊ XE MÁY VIETTEL
Mức nạp được Viettel Telecom quy định chung là 25.000 VNĐ/tháng và 300.000 VNĐ/năm.
– Sau khi hết thời gian miễn phí sử dụng, quý khách dễ dàng có thể tự thanh toán phí duy trì bằng nhiều hình thức: thẻ cào Viettel, tài khoản điện thoại hoặc ra cửa hàng Viettel gần nhất.
5. MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC ỨNG DỤNG SMART MOTOR 4.0 VIETTEL
Chức năng 1: Tìm đường
Tương tự như Google Maps, App Smart Motor 4.0 cũng có chức năng tìm và hiển thị đường đi ngắn nhất tới khu vực cần tìm. Kết quả sẽ trả được về thời gian ước lượng di chuyển tới điểm đến.
Chức năng 2: Kích hoạt thiết bị và Đổi mật khẩu thiết bị trên app
Thông thường khi mua chống trộm xe máy nhân viên Viettel sẽ tiến hành kích hoạt thiết bị cho bạn. Tuy nhiên nếu chưa kích hoạt thì bạn cũng có thể liên kết xe máy thủ công bằng cách bấm vào Kích hoạt thiết bị. Mật khẩu mặc định là 123456.
Nếu trường hợp xe đã khởi động nhưng không có kết nối hoặc xe đang chạy nhưng trong App vẫn hiển thị đứng yên bạn có thể thực hiện Khởi động lại thiết bị.
Chức năng 2: Chuyển quyền chủ xe trên app
Bạn có thể chuyển quyền giám sát xe cho số điện thoại mới, sau khi chuyển quyền, số đó sẽ có khả năng đăng nhập vào Smart Motor 4.0
Chức năng 3: Chế độ cảnh báo
Trong chế độ cảnh báo có 5 chức năng là Mở khóa trái phép, Xe rung lắc, Quá tốc độ, Pin yếu và Chống trộm
Khi bật mỗi cảnh báo sẽ có các tùy chọn là Mở khóa xe, nhắn tin SMS, gọi điện và hú còi.
Chức năng 4: Cấu hình xe
Bạn có thể chỉnh sửa lại thông tin các loại xe như Biển số, Icon xe,… trong phần Cấu hình xe.
– Trong App Smart Motor 4.0 này còn rất nhiều tính năng hữu ích khác:
=> mở khoá xe trái phép khi bị bẻ khoá xe trái phép.
=>cảnh báo rung khi có người dẫn xe đi.
=>cảnh báo quá tốc độ
=>cảnh báo dẫn xe đi tính từ vị trí đỗ xe.
Ví dụ: thiết lập cảnh báo quá tốc độ cho xe chẳng hạn như hình bên dưới: Tích vào ô vuông để thiết lập cảnh báo muốn chọn như hú còi, gọi điện, nhắn tin cho chủ xe.
QUÊN TÊN ĐĂNG NHẬP VÀ MẬT KHẨU SMART MOTOR:
Lưu ý: Một số khách hàng đang sử dụng dịch vụ Smart Motor 3.0 có thể quên mật khẩu khi đăng nhập lại. Ở bước này nếu bạn đang dùng số điện thoại chính chủ từng đăng ký Smart Motor 3.0 có thể đăng nhập lại Smart Motor 4.0 bằng cách xác nhận OTP.
– Bấm chọn vào mục “Quên mật khẩu” trên ứng dụng Smart Motor 4.0, nhập lại số điện thoại đã đăng ký
– Xác nhận Captcha (lưu ý có thể phân biệt chữ in hoa và in thường), SMARTMOTOR sẽ gửi mã OTP về điện thoại và bạn nhập đúng mã OTP đó để thay đổi mật khẩu.
Nếu bạn không sử dụng điện thoại chính chủ hoặc sử dụng máy tính có thể thử 2 cách sau:
– Trên máy tính vào trang http://giamsatxemay.viettel.vn/#/auth/forgot-password để lấy lại MK ứng dụng.
– Hoặc gọi số 18008098 bấm phím 5 để được nhân viên hỗ trợ.
BÁO HỎNG VÀ SỰ CỐ SMART MOTOR VIETTEL:
– Gọi số 18008098 bấm phím 5
Với một số khách hàng đang trong quá trình tìm hiểu về thiết bị cũng như một số khách hàng đã lắp đặt rồi nhưng không rõ cách thức sử dụng thì bài viết sau đây là chìa khóa giải đáp mà chúng tôi muốn gởi đến quý khách hàng. Mong rằng bài viết sẽ đem đến một cách nhìn khái quát hơn, rõ ràng hơn để khách hàng có thể dễ dàng tham khảo thiết bị định vị – chống trộm xe máy Viettel.
Bài viết này Shopsviettel xin phép hướng dẫn người dùng thiết bị Smart Motor 4.0 Viettel cách sử dụng trên hệ điều hành IOS. Với hệ điều hành Android cách thức sử dụng tương tự.
- TÍNH NĂNG ĐỊNH VỊ XE MÁY:
– Chỉ vì một phút lơ là bạn đã để tên trộm cuỗm luôn chiếc xe máy của bạn.
– Chỉ vì một phút lơ là bạn quên vị trí chỗ đậu xe của mình trong 1 bãi giữ xe lớn.
– Bạn muốn giám sát con cái sử dụng xe để đi những đâu, hay các người thân trong gia đình.
– Bạn muốn ghi lại hành trình trong ngày của người mà bạn quan tâm.
Thiết bị sẽ giúp bạn giải quyết được tất cả mọi vấn đề này. Với hệ thống định vị GPS toàn cầu, kết hợp với bản đồ Google Maps và cả bản đồ do chính tập đoàn viễn thông Viettel thiết kế. Thì chỉ cần mở chiếc điện thoại (smartphone) có kết nối internet, bạn sẽ biết được chính xác vị trí xe của bạn hiện đang ở đâu.
SMART MOTOR VIETTEL CÓ TỐT KHÔNG ?
– Một sản phẩm tốt không thể hoàn toàn dựa vào nhà sản xuất để đánh giá được, một sản phẩm tốt cần phải được người tiêu dùng sử dụng, bình phẩm, và đánh giá thì mới có thể được xem là sản phẩm tốt hay không.
Câu hỏi thiết bị định vị Viettel có tốt không? cũng như vậy, cần người tiêu dùng đánh giá mới có thể biết chính xác được.
Smart motor 4.0 Viettel là một trong những thiết bị vừa đạt các yếu tố không quá đắt, bảo hành 24/7, hiệu quả khi ứng dụng vào thực tiễn rất cao, và đặc biệt khi liên tục được người tiêu dùng bình chọn là sản phẩm hữu ích, độ chính xác tuyệt đối và uy tín, cũng như dịch vụ lắp đặt, hỗ trợ sự cố nhanh chóng, hiệu quả.
6. Hướng dẫn khắc phục lỗi một số tình huống thường gặp
Tình huống | Nguyên nhân và hướng xử lý |
Khách hàng không sử dụng được thiết bị, gọi điện thì được báo “Thuê bao tạm thời không liên lạc được” Trên website hoặc ứng dụng không theo dõi được xe, báo mất GPRS |
Có thể do các nguyên nhân như sau: 1. SIM bị chặn, khóa 2 chiều → Kiểm tra thông tin thuê bao qua tổng đài Viettel 2. Thiết bị bị ngắt nguồn ngoài và bị hết Pin → Kiểm tra xem có nhận được tin nhắn cảnh báo ngắt nguồn ngoài và cảnh báo yếu Pin không. Hoặc kiểm tra trực tiếp xem các đèn LED trên thiết bị có bị tắt hay không. 3. Thiết bị bị lỗi phần cứng, không hoạt động được 4. Bị đứt hoặc tuộc các dây nối 5. SIM bị lỗi, hư hỏng hoặc cháy. 6. Thẻ SIM lắp đặt không đúng cách (đèn LED báo hiệu thẻ SIM nhấp nháy) → ngắt nguồn của thiết bị, tháo và lắp đặt lại SIM đúng cách Các nguyên nhân 3,4,5 và 6 phải kiểm tra trực tiếp thiết bị mới xác định được nguyên nhân lỗi chính xác. |
Đăng nhập hệ thống hiển thị không có thông tin khi mới lắp đặt, hoặc đổi SIM,… |
Có thể do các nguyên nhân như sau: 1. Sau khi đấu nối xe chưa nổ máy, di chuyển → Cần di chuyển xe ra nơi không bị che chắn tín hiệu GPS, bật chìa khóa xe, chờ 5 phút rồi kiểm tra lại. 2. Đấu nối sai ID (S/N) thiết bị → Dùng số chủ xe nhắn tin GET,TID gửi sổ điện thoại thiết bị. Kiểm tra tin nhắn phản hồi xem ID có trùng với ID gán trên hệ thống không, nếu chưa điều chỉnh lại. Thiết bị cấu hình sai DOMAIN → Dùng số chủ xe nhắn tin GET,DOMAIN gửi sổ điện thoại thiết bị. Kiểm tra tin nhắn phản hồi xem DOMAIN có đúng không. Nếu không cấu hình lại theo cú pháp: 1, DOMAIN SMART MOTOR 3.0: SET,123456,DOMAIN=203.113.138.118:9000 2, DOMAIN SMART MOTOR 4.0: SET,123456,DOMAIN=171.224.244.138:9302 SAU KHI SÉT LẠI DOMAIN APP ĐÚNG THÌ CÁC BẠN GỬI THÊM TIN NHẮN: REBOOT => KHỞI ĐỘNG LẠI THIẾT BỊ |
Nhận được cảnh báo Nguồn ngoài đã bị ngắt |
Bạn cần kiểm tra lại Ăc-quy đã bị yếu chưa, hoặc các mối nối dây nguồn của thiết bị đã đứt hoặc tuột hay không. |
Khách hàng quên mật khẩu thiết bị |
Hướng dẫn khách hàng nhắn tin FORMAT để khôi phục lại cài đặt gốc và tiến hành cài đặt lại mật khẩu mới. |
Khách hàng muốn thay đổi số điện thoại chủ xe |
Hướng dẫn khách hàng sử dụng số điện thoại chủ xe mới, nhắn tin theo cú pháp sau đến thiết bị: START,Mật khẩu hiện tại,Mật khẩu mới,Số điện thoại của thiết bị MẬT KHẨU THIẾT BỊ MẶC ĐINH:123456 Thiết bị sẽ nhắn tin thông báo tới cả 2 số điện thoại: Số chủ cũ và số chủ mới. |
Nhắn tin hỏi địa chỉ nhưng tin nhắn trả về báo là Không có kết nối Server |
Do thiết bị chưa khai báo và đấu nối trên hệ thống. Thực hiện khai báo và đấu nối xong sẽ có thể truy vấn được địa chỉ bình thường |
Nạp thêm tiền vào tài khoản SIM của thiết bị |
Có nhiều hình thức để bạn nạp thêm tiền vào tài khoản của thiết bị: – Sử dụng tính năng Nạp tiền tài khoản thiết bị trên ứng dụng Smart Motor – Sử dụng dịch vụ Bank Plus – Nạp tiền qua dịch vụ Ishare của Viettel. – Tới cửa hàng Viettel để nạp tiền vào tài khoản SIM thiết bị |
Nhắn tin hỏi vị trí nhưng địa chỉ trả về không khớp với thực tế, hoặc không có thông tin |
Do xe đang ở trong khu vực bị che chắn, thiết bị không nhận được tín hiệu GPS. Cần di chuyển xe ra nơi không bị che chắn tín hiệu GPS, bật chìa khóa xe, chờ 5 phút rồi nhắn lại tin tìm vị trí. |
Ưu điểm Smart Motor
Dịch vụ cung cấp đầy đủ các tính năng bảo vệ xe để chống trộm xe máy trong mọi trường hợp
+ Theo dõi định vị được vị trí hiện tại và hành trình di chuyển của xe.
+ Báo động hú còi và cảnh báo cho chủ xe khi bật chìa khóa trái phép, khi xe bị rung lắc hoặc bị dắt đi.
+ Khóa xe hoàn toàn khi bật chế độ chống trộm xe máy: Kẻ gian không thể nổ máy xe ngay cả khi có đúng chìa khóa xe.
Điều khiển qua điện thoại: Với nhiều tiện ích cho người sử dụng xe máy như:
Tắt máy xe từ xa thông qua điện thoại di động chỉ bằng 1 cuộc điện thoại hoặc 1 tin nhắn hoặc 1 click trên App.
Có ứng dụng cho dành cho smartphone.
► HỆ THỐNG CỬA HÀNG
→ Hà Nội: Cửa Đông, Ba Đình
→ Hà Nội: Khương Trung, Thanh Xuân
→ TPHCM – Quận 2: Lương Đình Của, Quận 2
→ TPHCM – Thủ Đức: Đối diện 1258 Kha Vạn Cân(chạy vào 50m)=> map dẫn đường
→ TPHCM – Hóc Môn: 20 Đường Trung Mỹ, Tân Xuân
→ Bình Dương: Đường 22 tháng 12, Thuận Giao, Thuận An
((Tất cả Có chỗ dừng xe hơi – Miễn phí Giao & Lắp đặt tận nơi ))
- Tư vấn giới thiệu lắp đặt tại nhà: 0963.14.53.53 (Mr Cường) & 0979.288.617 (zalo)
THỜI GIAN LÀM VIỆC: Từ Thứ 2 đến chủ nhật: 8h00 – 19h
<< Miễn phí lắp đặt tại nhà trong nội thành Hồ Chí Minh và Bình Dương >>