LỊCH NỘP CÁC LOẠI TỜ KHAI THUẾ
Để đảm bảo theo dõi thành công các nghĩa vụ kê khai thuế trong năm tới, bạn bắt buộc phải thực hiện các cập nhật cần thiết cho Lịch nộp tất cả các loại tờ khai thuế. Tuân thủ các quy định và thực hiện các nghĩa vụ pháp lý sẽ giúp hợp lý hóa quy trình này. Chúng ta hãy cùng nhau hướng tới một hệ thống thuế liền mạch.
Lịch nộp tất cả các loại tờ khai thuế
Thời hạn nộp |
DN kê khai thuế GTGT |
DN kê khai thuế GTGT |
Căn cứ |
27-01-23 |
Tờ khai thuế GTGT T12/2022 | Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019;
Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP |
|
Tờ khai thuế TNCN T12/2022 | |||
30-01-23 | Nộp lệ phí môn bài năm 2023 | Nộp lệ phí môn bài năm 2023 | Khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP |
Nộp thuế TNDN tạm tính Quý IV/2022 | Nộp thuế TNDN tạm tính Quý IV/2022 | Khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 | |
31-01-23 | Tờ khai thuế GTGT Quý IV/2022 | Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 | |
Tờ khai thuế TNCN Quý IV/2022 | |||
20-02-23 | Tờ khai thuế GTGT T01/2023 | Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 | |
Tờ khai thuế TNCN T01/2023 | |||
20-03-23 | Tờ khai thuế GTGT T02/2023 | Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 | |
Tờ khai thuế TNCN tháng 02/2023 | |||
31-03-23 |
Quyết toán thuế TNDN năm 2022 | Quyết toán thuế TNDN năm 2022 | Khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 |
Quyết toán thuế TNCN năm 2022 | Quyết toán thuế TNCN năm 2022 | Khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 | |
Báo cáo tài chính năm 2022 | Báo cáo tài chính năm 2022 | Điều 43 Luật Quản lý thuế 2019 | |
20-04-23 |
Tờ khai thuế GTGT T3/2023 | Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 | |
Tờ khai thuế TNCN T3/2023 | |||
04-05-23 |
Tờ khai thuế GTGT Quý I/2023 | Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019;
Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP |
|
Tờ khai thuế TNCN Quý I/2023 | |||
Nộp tiền thuế TNDN tạm tính Quý I/2023 (nếu có) | Nộp tiền thuế TNDN tạm tính Quý I/ 2023 (nếu có) | Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 | |
20-05-23 |
Tờ khai thuế GTGT T4/2023 | Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 | |
Tờ khai thuế TNCN T4/2023 | |||
20-06-23 |
Tờ khai thuế GTGT T5/2023 | Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 | |
Tờ khai thuế TNCN T5/2023 | |||
20-07-23 |
Tờ khai thuế GTGT T6/2023 | Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 | |
Tờ khai thuế TNCN T6/2023 | |||
31-07-23 |
Tờ khai thuế GTGT Quý II/2023 | Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 | |
Tờ khai thuế TNCN Quý II/2023 | |||
Nộp tiền thuế TNDN tạm tính Quý II/2023 (nếu có) | Nộp tiền thuế TNDN tạm tính Quý II/2023(nếu có) | Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 | |
21-08-23 |
Tờ khai thuế GTGT T7/2023 | Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 | |
Tờ khai thuế TNCN T7/2023 | |||
20-09-22 |
Tờ khai thuế GTGT T8/2023 | Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 | |
Tờ khai thuế TNCN T8/2023 | |||
20-10-22 |
Tờ khai thuế GTGT T9/2023 | Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 | |
Tờ khai thuế TNCN T9/2023 | |||
30-10-23 | Nộp thuế TNDN tạm tính Quý III/2023 (nếu có) | Nộp thuế TNDN tạm tính Quý III/2023 (nếu có) | Khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 |
31-10-23 |
Tờ khai thuế GTGT Quý III/2023 | Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 | |
Tờ khai thuế TNCN Quý III/2023 | |||
20-11-23 |
Tờ khai thuế GTGT T10/2023 | Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 | |
Tờ khai thuế TNCN T10/2023 | |||
20-12-23 |
Tờ khai thuế GTGT T11/2023 | Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 | |
Tờ khai thuế TNCN T11/2023 |
(1)Do lịch nghỉ Tết Nguyên đán bắt đầu từ 20/01/2023 đến 26/01/2023.
(2)Do người lao động được nghỉ lễ Giỗ Tổ Hùng Vương, ngày Chiến thắng 30/4 và ngày Quốc tế lao động từ ngày 29/04/2023 đến hết ngày 03/05/2023.
XEM THÊM >> Xử lý các lỗi thường gặp trên trang :http://kekhaithue.gdt.gov.vn
- Cách xuất hóa đơn điện tử cho doanh nghiệp chế xuất xuất khẩu sản phẩm
- Kê khai hóa đơn điện tử đầu vào đối với các chi nhánh khác tỉnh
- LIÊN HỆ MUA ĐĂNG KÝ DỊCH VỤ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ VIETTEL
Theo quy định tại Nghị định số 125/2020/NĐ CP quy định xử phạt doanh nghiệp không tuân thủ thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại Điều 13:
Trường hợp nộp hồ sơ khai thuế chậm từ 01 ngày đến 05 ngày nếu có căn cứ chính đáng thì ra thông báo cảnh cáo.
Quá thời hạn nộp hồ sơ khai thuế nếu chậm từ 01 ngày đến 30 ngày (trừ trường hợp đã bị cảnh cáo trước do chậm nộp từ 01 ngày đến 05 ngày) thì bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
Nếu chậm nộp hồ sơ khai thuế, cụ thể là từ 31 đến 60 ngày kể từ ngày vi phạm, sẽ bị phạt nặng từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người chậm nộp.
Thực hiện một trong các hành vi sau đây thì bị phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.
- Trì hoãn nộp tờ khai thuế của bạn trong khoảng thời gian từ 61 đến 90 ngày sau khung thời gian đã chỉ định.
- Trường hợp nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên thì không nộp thuế.
- Miễn nộp tờ khai thuế và miễn mọi nghĩa vụ thuế. Không có nghĩa vụ nộp các biểu mẫu thuế hoặc thực hiện bất kỳ khoản đóng góp tiền tệ nào cho doanh thu của chính phủ.
- Việc không đính kèm các phụ lục cần thiết về quản lý thuế đối với công ty có giao dịch liên kết có thể dẫn đến việc nộp không đầy đủ hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
Nếu quá thời hạn nộp tờ khai thuế quá 90 ngày sẽ phát sinh nghĩa vụ nộp thuế và phải được xóa cùng với tiền lãi cộng dồn do chậm nộp trước khi cơ quan thuế ra quyết định. Trường hợp bị cơ quan thanh tra, kiểm tra thuế lập biên bản chậm nộp hồ sơ khai thuế căn cứ Khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế 2019 thì bị phạt hành chính từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng sẽ được áp dụng.
(6) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả:
- Trường hợp người nộp thuế có hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo khoản nêu trên dẫn đến chậm nộp tiền thuế thì phải chịu trách nhiệm nộp đủ số tiền thuế và tiền phạt chậm nộp vào Kho bạc nhà nước.
- Để đảm bảo quy định tại điểm c và điểm d khoản 4 Điều này, người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế bao gồm đầy đủ các phụ lục. Nếu không làm như vậy sẽ dẫn đến vi phạm được ghi lại.
Xin lưu ý rằng các hình thức xử phạt tài chính quy định từ Điều 10 đến Điều 15, Khoản 1 và Khoản 2 Điều 19 cũng như Chương III Nghị định này chỉ phù hợp để áp dụng đối với tập đoàn.
Nếu một hộ gia đình hoặc tổ chức kinh doanh là người nộp thuế, họ sẽ bị phạt như một người nộp thuế cá nhân.
LIÊN HỆ ĐĂNG KÝ CHỮ KÝ SỐ HỖ TRỢ KÊ KHAI THUẾ:
Đăng Ký Mới chỉ có Chữ Ký Số Viettel-CA các gói: 1 năm, 2 năm, 3 năm như sau:
Gói Cước | 1 Năm | 2 Năm | 3 Năm |
Giá Xuất Hóa Đơn (bao gồm VAT) |
1.826.000 | 2.741.000 | 3.109.000 |
Giá Khuyến Mãi | 1.390.000 | 1.750.000 | 1.890.000 |
Đăng Ký Mới COMBO SIÊU CẠNH TRANH dành cho doanh nghiệp mới thành lập gồm Chữ Ký Số Viettel-CA + hóa đơn điện tử + hợp đồng điện tử:
Gói Cước | 2 Năm | 3 Năm |
Giá Xuất Hóa Đơn (bao gồm VAT) |
1.390.000 | 1.500.000 |
COMBO MIỄN PHÍ BAO GỒM:
+ Gói 100 hợp đồng điện tử
+ Gói 500 hóa đơn điện tử Viettel
TỔNG ĐÀI LIÊN HỆ ĐĂNG KÝ VIETTEL-CA: 0963.14.5353 (Zalo) hoặc 0866.222.900 – 0902.889.777 (Mr.Cường)
Email: cuongnd16@viettel.com.vn & dinhcuong.dlu@gmail.com
Tổng đài hỗ trợ kỹ thuật chữ ký số Viettel toàn Quốc: 1800.8000
Đăng ký gia hạn chữ ký số Viettel các gói: 1 năm, 2 năm, 3 năm như sau: (giá trị tính:VNĐ)
Gói Cước | 1 Năm | 2 Năm | 3 Năm |
Giá Xuất Hóa Đơn (Bao gồm VAT) |
1.276.000 | 2.191.000 | 2.909.000 |
Giá Thanh Toán |
990.000 |
1.390.000 | 1.890.000 |
Cụ thể giá gói dịch vụ gia hạn chữ ký số Viettel các gói: 1 năm, 2 năm, 3 năm như sau:
Gia Hạn Chữ Ký Số Viettel | Bảng Giá |
✅ Gia Hạn Gói 3 Năm | 1.890.000 đ |
✅ Gia Hạn Gói 2 Năm | 1.390.000 đ |
✅ Gia Hạn Gói 1 Năm | 990.000 đ |
Liên hệ gia hạn CKS VIETTEL-CA: 0963 14 5353 (Zalo) – 0866.222.900 – 0902.889.777
Email: cuongnd16@viettel.com.vn & viettel@viettelnet.vn
Tổng đài hỗ trợ kỹ thuật chữ ký số toàn Quốc: 1800.8000
Khách hàng có nhu cầu đăng ký chữ ký số vui lòng liên hệ tổng đài Viettelnet 0866 222 9000 hoặc truy cập website viettelnet.vn để được tư vấn.
Ngoài ra, bạn có thể liên hệ trực tiếp với chuyên viên kỹ thuật Viettel Mr Cường qua Email: cuongnd16@viettel.com.vn hoặc Hotline 0963 14 53 53 để được hỗ trợ nhanh nhất.