Quy định về hợp đồng điện tử – Cá nhân, doanh nghiệp cần biết

Mạng Internet đã đem đến cho chúng ta nhiều tiện ích nhất định trong cuộc sống. Ngoài việc giải trí, học tập thì các phương tiện điện tử còn giúp chúng ta làm việc hiệu quả hơn. Trong đó, hợp đồng điện tử đang là dạng hợp đồng giao dịch được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau.

Để có thể thực hiện hợp đồng hiệu quả thì chúng ta hãy tìm hiểu Quy Định Về Hợp Đồng Điện Tử – Những Nội Dung Cá Nhân, Doanh Nghiệp Cần Nắm Vững trong bài viết dưới đây.

Các quy định về hợp đồng điện tử là gì?

Căn cứ theo Điều 33 và 34 của Luật giao dịch điện tử 2005 thì hợp đồng điện tử là dạng hợp đồng pháp lý được thiết lập dưới dạng thông điệp dữ liệu. Và sau đây là các Quy Định Về Hợp Đồng Điện Tử – Những Nội Dung Cá Nhân, Doanh Nghiệp Cần Nắm Vững:

Các quy định có trong hợp đồng điện tử

Quy định về nguyên tắc của hợp đồng điện tử

Các bên chủ thể tham gia đều có quyền ứng dụng phương tiện điện tử hoạt động trên công nghệ điện, kỹ thuật số, từ tính, quang học, truyền dẫn không dây, công nghệ tương tự hoặc điện từ trong giao kết và thực hiện giao dịch hợp đồng điện tử. Việc này cần tuân thủ đúng theo quy định của pháp luật về hợp đồng và Luật giao dịch điện tử 2005.

Khi giao dịch hợp đồng điện tử, các bên đều có thể yêu cầu và thỏa thuận về chứng thực, kỹ thuật cũng như các điều kiện đảm bảo tính toàn vẹn, bảo mật những thông tin có liên quan đến hợp đồng.

Quy định luật điều chỉnh trong hợp đồng điện tử

Ngoài các quy định về hợp đồng trong Bộ Luật dân sự thì hợp đồng điện tử còn chịu sự điều chỉnh của các quy định của luật khác như Luật về giao kết hợp đồng điện tử, Luật giao dịch điện tử, Luật về chữ ký điện tử, Luật Thương mại điện tử,… Ngoài ra, trong một số lĩnh vực thì hợp đồng còn phải điều chỉnh theo quy tắc luật của lĩnh vực đó.

Quy định về quy trình giao kết hợp đồng điện tử

Thay vì mất thời gian trong việc gặp gỡ, trao đổi và ký tay trực tiếp, các bên có thể thực hiện giao kết hợp đồng bằng chữ ký điện tử, chữ ký số trên các phương tiện điện tử.

Quy định về việc giao kết hợp đồng điện tử

Quy định về chủ thể tham gia 

Khác với hợp đồng thông thường là chỉ có 2 bên tham gia thì hợp đồng thương mại lại cần có thêm chủ thể thứ 3. Ngoài hai chủ thể chính là bên chấp nhận và bên được chấp nhận thì cần có thêm sự góp mặt của các nhà cung ứng dịch mạng, các cơ quan chứng thực chữ ký số.

Quy định về nội dung trong hợp đồng điện tử

Nội dung của hợp đồng điện tử cũng có những quy định bắt buộc như nội dung trong hợp đồng truyền thống. Tuy nhiên, nó vẫn tồn tại một số điểm khác biệt như sau:

Địa chỉ: Ngoài các địa chỉ pháp lý thông thường, hợp đồng điện tử cần có thêm các địa chỉ email, website, địa chỉ xác định nơi và ngày giờ gửi thông điệp dữ liệu,… Các địa chỉ này đều cần thiết và có ý nghĩa rất lớn trong việc xác định tính hữu hình, sự tồn tại của các bên giao kết hợp đồng điện tử.

Quy định về việc truy cập, cải chính thông tin điện tử như thu hồi hoặc hủy một hay một số đề nghị trong giao kết hợp đồng thông qua phương tiện điện tử.

Quy định về chữ ký điện tử, kỹ thuật và những điều kiện nhằm bảo mật thông tin toàn vẹn để xác định thông tin dữ liệu đó có giá trị đối với các bên giao kết giao dịch điện tử trong hợp đồng.

Quy định thanh toán đồng điện tử thường thông qua các phương tiện điện tử, chẳng hạn như: chuyển khoản ngân hàng, thanh toán bằng thẻ tín dụng,… Điều này có liên quan đến cả sự khác nhau về thủ tục và quy trình giao kết.

Quy trình giao kết hợp đồng điện tử chuẩn nhất

Sau khi nắm được các quy định về hợp đồng điện tử thì dưới đây chúng ta sẽ đi tìm hiểu về các quy trình giao kết hợp đồng điện tử nhanh chóng mà hiệu quả.

Các bước thực hiện giao kết hợp đồng điện tử

Bước 1: Thỏa thuận và đề nghị giao kết hợp đồng

Đề nghị giao kết hợp đồng là việc các bên tham gia muốn hợp tác một điều gì đó dựa trên quy định thỏa thuận.

Đầu tiên, các bên cần phương thảo với nhau để tạo quy định chung cho bản hợp đồng. Lúc này, bên đề nghị sẽ đăng nhập tài khoản hệ thống hợp đồng điện tử và tạo lập nội dung, điều khoản, quyền và nghĩa vụ của các chủ thể,… một cách chi tiết.

Bước 2: Kiểm tra và phản hồi đề nghị giao kết hợp đồng

Bên được đề nghị sẽ bắt đầu kiểm tra, xem xét và phản hồi chấp nhận hoặc không chấp nhận những nội dung gì trong hợp đồng cụ thể.

Khi hai bên đạt được sự đồng thuận thì bên được đề nghị sẽ nhận được email thông báo tự động và truy cập vào đường link hợp đồng luôn mà không cần đăng nhập hệ thống. Nếu bạn đã đồng ý thì tiến hành ký hợp đồng bằng chữ ký điện tử.

Bước 3: Các chủ thể thực hiện đúng theo hợp đồng

Việc ký kết hoàn tất, hệ thống sẽ gửi đến cho bạn thông báo hoàn tất và hợp đồng đó được lưu trữ và mã hóa giao kết hợp đồng. Lúc này các chủ thể sẽ thực hiện theo đúng quyền và nghĩa vụ đã ghi trong đó.

Như vậy, với những thông tin mà viettelnet.vn đã chia sẻ ở trên, bạn còn biết được Quy Định Về Hợp Đồng Điện Tử – Những Nội Dung Cá Nhân, Doanh Nghiệp Cần Nắm Vững và quy trình giao kết điện tử. Mong bạn có thể thực hiện giao dịch hợp đồng điện tử dễ dàng và hiệu quả hơn.

Lắp mạng Viettel Phường Phú Lợi tốc độ cao ưu đãi khủng

Quý khách hàng khi có nhu cầu lắp mạng Viettel Phường Phú Lợi quý khách vui lòng liên hệ Hotline 0866.222.900 – 0902.889.777 nhân viên địa bàn Viettel Phú Lợi sẽ hỗ trợ tư vấn ngay khi nhận được yêu cầu.

Lắp đặt cáp quang Viettel phường Phú Lợi
Lắp đặt cáp quang Viettel phường Phú Lợi ưu đãi hấp dẫn

Cáp quang Viettel đã có hạ tầng tại Phường Phú Lợi, cụ thể: Chung cư Biconsi, tuyến đường Huỳnh Văn Lũy, Lê Hồng Phong, Đoàn Thị Liên, Trịnh Hoài Đức, Ngô Văn Trị,  Huỳnh Văn Nghệ, Lê Thị Trung, Một Tháng Mười Hai, Bùi Văn Bình, Mỹ Phước – Tân Vạn, Phú Lợi, Nguyễn Văn Lên,…

Có những gói cước lắp mạng Viettel tại Phường Phú Lợi nào?

Gói cước /Tốc độ GIÁ CƯỚC INTERNET WIFI GIÁ CƯỚC COMBO INTERNET + TIVI
Home/  100Mbps —- 230.000
Sun1 / 150Mbps 189.000 239.000
Sun2 / 250Mbps 229.000 279.000
Sun3 / Không giới hạn (*)
279.000 344.000
Start1 /150Mbps 210.000 273.000
Start2 /250Mbps 245.000 309.000
Start3 / Không giới hạn (*) 299.000 349.000

PHƯƠNG ÁN HÒA MẠNG CƯỚC ĐÓNG TRƯỚC:

PHƯƠNG ÁN ĐÓNG TRƯỚC PHÍ HÒA MẠNG
(gồm VAT)
Tặng cước
1. Đóng trước 1 tháng  

300.000đ

Không tặng
2. Đóng trước 6 tháng Tặng 1 tháng
3. Đóng trước 12 tháng Tặng 2 tháng

LƯU Ý:

– Tất cả các gói cước trên đã bao gồm VAT.

(*) Gói không giới hạn băng thông cấu hình tối đa lên tới 1Gbps, cam kết tối thiểu 300Mbps (băng thông trong nước)

–  Khách hàng đăng ký lắp mạng Viettel tại Phường Phú Lợi gói cước dành cho cá nhân, hộ gia đình được miễn phí 100% chi phí lắp đặt trang bị kèm thiết bị modem wifi 4 cổng và đầu thu tivi Viettel TV Box (khi ĐK combo internet + truyền hình tivi Viettel).

+ Hòa mạng trả cước trước 6 tháng tặng thêm 1 tháng,

+ Hòa mạng trả cước trước 12 tháng tặng thêm 3 tháng,

+ Hòa mạng trả cước trước 18 tháng tặng thêm 5 tháng cước sử dụng miễn phí.

–  Thủ tục đăng ký lắp mạng Viettel tại Phường Phú Lợi gói cước dành cho cá nhân hộ gia đình chỉ cần chứng minh nhân dân (CMND) hoặc thẻ căn cước công dân (chụp hình 2 mặt).

XEM THÊM: Đăng ký lắp mạng Viettel tại Hiệp Thành

Liên hệ đăng ký lắp đặt internet Viettel tại Phường Phú Lợi Bình Dương

Quý khách hàng có nhu cầu đăng ký wifi Viettel Phường Phú Lợi có thể đăng ký theo các hình thức sau :

1.  Gọi điện trực tiếp đến tổng đài Viettel tại Phường Phú Lợi theo số 0963.14.53.53 – 0902.889.777 để được tư vấn gói cước, khuyến mãi và cung cấp địa chỉ lắp đặt internet.

2.  Đăng ký online tại Viettelnet , trong vòng 1 phút sẽ có nhân viên quản lý khu vực liên hệ lại.

Báo giá qua mail:cuongnd16@viettel.com.vn

Combo internet + truyền hình Thủ Dầu Một

Danh sách các kênh truyền hình Viettel Phường Phú Lợi

Khuyến mãi lắp mạng Viettel Phường Phú Lợi dành cho doanh nghiệp, công ty, tổ chức

Gói cước internet cho doanh nghiệp, công ty hoặc cá nhân có quy mô LỚN vừa và NHỎ (IP Tĩnh/ Động):

Tên gói Băng Thông Trong Nước/ Quốc Tế
Giá bán (VNĐ)
I. GÓI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ (IP ĐỘNG):
PRO300 300Mbps / 1Mbps 350,000
PRO600 600Mbps / 2Mbps 500,000
PRO1000 1000Mbps / 10Mbps 700,000
MESHPRO300 300Mbps / 1Mbps 450,000
MESHPRO600 600Mbps / 2Mbps 650,000
MESHPRO1000 1000Mbps / 10Mbps 880,000
II. GÓI DOANH NGHIỆP LỚN (IP TĨNH):
VIP200 200Mbps / 5Mbps
1 IP Tĩnh
800,000
VIP500 500Mbps / 10Mbps
1 IP Tĩnh
1,900,000
VIP600 600Mbps / 30Mbps
1 IP Tĩnh + 4 IP LAN
6,600,000
F200 N 300Mbps / 4Mbps
1 IP Tĩnh
1.100.000 VNĐ
F200 Basic 300Mbps / 8Mbps
1 IP Tĩnh
2.200.000 VNĐ
F200 Plus 300Mbps / 12Mbps
1 IP Tĩnh
4.400.000 VNĐ
F300 N 500Mbps / 16Mbps
1 IP Tĩnh+ 1 Block IP/30
6.050.000 VNĐ
F300 Basic 500Mbps / 22Mbps
1 IP Tĩnh + 1 Block IP/30
7.700.000 VNĐ
F300 Plus 500Mbps / 30Mbps
1 IP Tĩnh + 2 Block IP/30
9.900.000 VNĐ
F500 Basic 600Mbps /40Mbps
1 IP Tĩnh + 2 Block IP/30
13.200.000 VNĐ
F500 Plus 600Mbps /50Mbps
1 IP Tĩnh + 2 Block IP/30
17.600.000 VNĐ
F1000 Plus 1000Mbps /100Mbps
1 IP Tĩnh + 2 Block IP/30
50.000.000 VNĐ

CÁC GÓI CƯỚC IP TĨNH CÓ BĂNG THÔNG THẤP CHO KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP ĐẶC THÙ:

Khách hàng doanh nghiệp / công ty lắp đặt trên 50 điểm cần gói cước có IP tĩnh, tốc độ thấp cho các mục đích như: truyền dữ liệu camera giám sát, quản lý thiết bị từ xa (Cây xăng, trạm sạc, ATM, thiết bị thông minh có kết nối Internet, Smarthome…)

Băng thông trong nước (Mbps) Giá bán  (có VAT) Loại IP
30Mbps 250.000 IP tĩnh
60Mbps 350.000 IP tĩnh
90Mbps 440.000 IP tĩnh
  • Đặc điểm:

+ Có IP tĩnh, băng thông thấp từ 30 đến 90 Mbps

+ Không cam kết băng thông quốc tế

Gói cước PUB25, PUB50 internet doanh nghiệp hỗ trợ nhiều thiết bị Mesh Wifi Viettel

Quy mô phòng
Gói Cước/Tốc Độ Giá / tháng
< 25 phòng PUB25 (600Mb) 700,000
25 -> 50 phòng (*) PUB50 (Không giới hạn(≥ 300Mbps)) 1,000,000
– Đóng trước 6th (tặng 1th),12th (tặng 2th),18th (tặng 3th)
– Phí hòa mạng: 1,000,000vnđ (riêng gói Pub25, Pub50)
– Gói PUB25 hỗ trợ 6 thiết bị Wifi Mesh
– Gói PUB50 hỗ trợ 9 thiết bị Wifi Mesh

LƯU Ý:

– Tất cả các gói cước trên đã bao gồm VAT (VNĐ).

– (≥ 300Mbps) Gói không giới hạn băng thông cấu hình tối đa lên tới 1Gbps, cam kết tối thiểu 300Mbps (băng thông trong nước)

– Các gói mạng MESHPRO thì ngoài Modem WiFi chính thì còn có thêm các thiết bị phụ là Home WiFi (Modem phụ không dây) đi kèm để tăng vùng phủ mạng WiFi, giúp kết nối giữa các WiFi mạnh – thông suốt:

+ Vùng phủ có 01AP MESH WIFI6 : Thêm 1 modem MESH WIFI phụ.

+ Vùng phủ có 02AP MESH WIFI6 : Thêm 2 modem MESH WIFI phụ.

Các gói cước cáp quang doanh nghiệp sử dụng công nghệ không dây MESHPRO Wifi 6 sẽ giúp chuyển đổi số cho doanh nghiệp trong các năm tới

>> Hotline đăng ký lắp mạng Viettel:  0963.14.53.53 (ZALO) – 0866.222.900 – 0902.889.777 – 0922.193.999 (Mr Cường)

> Báo giá qua mail:cuongnd16@viettel.com.vndinhcuong.dlu@gmail.com

PHƯƠNG ÁN HÒA MẠNG CƯỚC ĐÓNG TRƯỚC:

Phí hòa mạng 300.000đ(đã bao gồm VAT)

PHƯƠNG ÁN ĐÓNG TRƯỚC Tặng cước
1. Đóng trước 1 tháng Không tặng
2. Đóng trước 6 tháng Tặng 1 tháng
3. Đóng trước 12 tháng Tặng 2 tháng
4. Đóng trước 18 tháng Tặng 3 tháng
5. Đóng trước 24 tháng Tặng 4 tháng

Tại sao doanh nghiệp cần WiFi6?

Tại sao doanh nghiệp cần WiFi6?

Wi-Fi 6 (802.11AX) là một tiêu chuẩn được nâng cấp từ tiêu chuẩn Wifi 5 hiện đang phổ biến (802.11AC)

Giúp Doanh nghiệp được trải nghiệm chất lượng vượt trội nhờ:

  • Băng thông lớn gần 10Gbps;
  • Độ trễ giảm 35%;
  • Người dùng đồng thời tăng 4 lần;
  • Tiết kiệm năng lượng 30%.
  • Vùng phủ sóng được mở rộng khắp ngóc ngách văn phòng nhờ công nghệ Mesh Wifi

cáp quang Wifi doanh nghiệp mạng Viettel

Modem router Wi-Fi 6

Tốc độ ⭐ Cam kết tốc độ mạnh nhất
Zalo ⭕ 0963.14.5353 – 0979.288.617
Hỗ trợ kỹ thuật ⭐ Hỗ trợ 24/7
Triển khai ⭕ nhanh chóng trong ngày

♦  Khi đăng ký lắp mạng Viettel tại Phường Phú Lợi gói cước dành cho doanh nghiệp quý khách sẽ được miễn phí 100% lắp đặt, tặng modem wifi 4 cổng 2 băng tần và tặng cước sử dụng khi đóng trước tiền cước, cụ thể:

+ Đóng cước trước 6 tháng được tặng thêm cước 1 tháng,.

+ Đóng cước trước 12 tháng được tặng thêm cước 3 tháng.

+ Đóng cước trước 18 tháng tặng thêm cước 4 tháng cước sử dụng miễn phí.

Hotline đăng ký lắp mạng doanh nghiệp tại Phường Phú Lợi : 0963.14.53.53 – 0866.222.900 (Mr Cường)

Báo giá qua mail:cuongnd16@viettel.com.vn

Thủ tục đăng ký lắp đặt Internet tại Phường Phú Lợi Bình Dương

⭐Thi công, lắp đặt ✅triển khai nhanh, trong ngày
⭐Hotline Lắp đặt tại Phường Phú Lợi ✅0866.222.900 & 0902.889.777
⭐Tốc độ mạng Viettel ✅Full max băng thông, tốc độ cao tốt nhất
⭐Khuyến mãi ✅ Miễn phí 100% hòa mạng, trang bị modem wifi 4 cổng 2 băng tầng
⭐Tư vấn chuyên sâu ✅Tư vấn tận tình phù hợp nhất theo nhu cầu khách hàng tại Phường Phú Lợi
⭐Gói Cước WIFI Phường Phú Lợi ✅Giá rẻ, phù hợp với tất cả mọi người

Để tiến hành lắp đặt internet Viettel tại Phường Phú Lợi, khách hàng cần cung cấp hồ sơ cơ bản bao gồm: giấy chứng minh nhân dân (CMND) hoặc thẻ căn cước công dân cho khách hàng là cá nhân hay hộ gia đình, hộ kinh doanh gia đình.

Còn đối với các tổ chức doanh nghiệp thì cần giấy phép kinh doanh là có thể tiến hành đăng ký lắp đặt mạng internet wifi Viettel.

Quy trình lắp đặt wifi Internet tại Phường Phú Lợi

lắp đặt wifi Internet tại Thủ Dầu MộtBước 1: Tiếp nhận thông tin từ phía khách hàng tại Phường Phú Lợi để xác minh

Bước 2: Khảo sát khu vực và hạ tầng mạng tại địa chỉ khách hàng.

Bước 3: Tư vấn các gói cước và ký kết hợp đồng.

Bước 4: Lắp đặt và nghiệm thu gửi hóa đơn internet Viettel cho khách hàng.

Đây là các bước cơ bản mà Viettel Phường Phú Lợi sẽ thực hiện khi khách hàng có nhu cầu lắp đặt internet wifi.

 HỖ TRỢ DỊCH VỤ TẠI Phường Phú Lợi BÌNH DƯƠNG:

Ưu điểm lắp đặt mạng internet Viettel tại Phường Phú Lợi Bình Dương

Ưu điểm khi lắp đặt mạng Viettel phường Hiệp Thành
Ưu điểm khi lắp đặt mạng Viettel phường Phú Lợi

1. Cập nhật kịp thời và chính xác các chương trình khuyến mãi mới nhất của Viettel tại Phường Phú Lợi.

2. Đội ngũ nhân viên Viettel hỗ trợ tư vấn nhiệt tình. Thông tin đầy đủ các gói cước đang có khuyến mãi mới nhất.

3. Thêm vào đó khi quý khách hàng gọi đến Hotline nhân viên lắp mạng, Nhân viên kinh doanh cáp quang sẽ triển khai khảo sát đường truyên mạng ngay sau khi khách hàng cung cấp địa chỉ lắp đặt dịch vụ internet.

4 .Dịch vụ chăm sóc khách hàng (18008119) và hỗ trợ xử lý sự cố của Internet Viettel Phường Phú Lợi đang tốt nhất hiện nay.

5 .Khi lắp đặt internet Viettel quý khách sẽ được khuyến mãi modem wifi Viettel với công nghệ mới nhất và có 4 cổng ra.

Các câu hỏi thường gặp khi đăng ký lắp đặt internet Viettel tại Phường Phú Lợi

1) Lắp đặt internet Viettel tại Phường Phú Lợi có kèm modem wifi không ? Thiết bị do Viettel tại Phường Phú Lợi cung cấp là loại thiết bị gì ?

Khi đăng ký lắp đặt internet Viettel tại Phường Phú Lợi, quý khách sẽ được trang bị modem wifi 4 cổng 2 băng tần. Khi đăng ký các gói cước home wifi (SuperNet1, 2, 4, 5), quý khách sẽ được trang bị thêm 1 – 3 thiết bị wifi mesh.

2) Cước internet Viettel tại Phường Phú Lợi hàng tháng có thể thanh toán qua những hình thức nào ?

Hiện nay Viettel tại Phường Phú Lợi đang áp dụng các hình thức thanh toán linh hoạt. Khách hàng có thể chọn lựa các hình thức sau:

– Thanh toán tại các điểm giao dịch của Viettel tại Phường Phú Lợi (miễn phí).

– Thanh toán qua BankPlus Viettel hoặc ViettelPay.

– Ủy nhiệm thu, chi qua ngân hàng.

3) Tôi đang dùng internet Viettel tại Phường Phú Lợi nhưng không biết gói cước của mình là gói nào ?

Để biết gói cước internet Viettel tại Phường Phú Lợi đang sử dụng là gói cước nào, khách hàng có thể làm theo các cách sau đây:

– Giá cước, gói cước in trên hợp đồng đã ký với Viettel.

– Gói cước được in trên hóa đơn thu cước với Viettel.

– Khách hàng gọi tổng đài Viettel hỗ trợ sau bán hàng: 1800 8119 (máy nhánh 2).

4) Cách thức và thủ tục chuyển đổi gói cước internet Viettel tại Phường Phú Lợi đang sử dụng ?

Các khách hàng đang sử dụng dịch vụ internet Viettel tại Phường Phú Lợi sẽ có chính sách riêng khi chuyển đổi giữa các gói cước. Khách hàng không cần trả lại các thiết bị của Viettel khi chuyển đổi gói cước internet.

5) Đang sử dụng dịch vụ internet Viettel tại Phường Phú Lợi mà chuyển qua địa chỉ khác thì cần phải làm những gì ?

Khách hàng tại Phường Phú Lợi khi chuyển địa chỉ sử dụng mạng internet viettel sang địa chỉ mới thì cần làm các thủ tục sau:

– Đem theo giấy CMND ( căn cước công dân (đối với cá nhân)), tới địa chỉ Viettel tại Phường Phú Lợi gần nhất để đăng ký chuyển đổi địa chỉ sử dụng tại cửa hàng Viettel.

6) Cách thức hủy và thủ tục hủy, tạm ngưng dịch vụ internet Viettel tại Phường Phú Lợi ?

Khi khách hàng có nhu cầu tạm ngưng hoặc hủy các dịch vụ, cần đem theo CMND/căn cước công dân (đối với cá nhân), giấy giới thiệu (đối với công ty, tổ chức)và hợp đồng hoặc hóa đơn thu cước của Viettel để giao dịch viên làm thủ tục tạm ngưng, hủy dịch vụ tại cửa hàng Viettel tại Phường Phú Lợi gần nhất.

Kết luận internet wifi tại Phường Phú Lợi

Viettelnet luôn hết mình để có thể mang đến cho quý khách dịch vụ tốt nhất. Nếu quý khách cần thêm thông tin khi lắp mạng Viettel Phường Phú Lợi hoặc có khó khăn muốn được hỗ trợ thì hãy liên hệ với chúng tôi qua trung tâm Viettel hoặc Hotline 0866.222.900 để được hỗ trợ nhanh nhất.

XEM THÊM: Lắp mạng Viettel tại Thủ Dầu Một tốc độ cao ưu đãi khủng hấp dẫn

[THẮC MẮC] – Hợp đồng điện tử có giá trị pháp lý không?

Trong mấy năm trở lại đây, chúng ta đã bắt gặp rất nhiều hợp đồng điện tử trong nhiều giao dịch tại các lĩnh vực khác nhau. Và [THẮC MẮC] – Hợp Đồng Điện Tử Có Giá Trị Pháp Lý Không? cũng đang là vấn đề được nhiều quan tâm và mong muốn được giải đáp. Vậy để có thể biết được đáp án cho câu hỏi này thì chúng ta hãy cùng tìm hiểu giá trị pháp lý của hợp đồng điện tử trong bài viết dưới đây nhé!

Giải đáp hợp đồng điện tử có giá trị pháp lý không?

Theo Điều 14 và Điều 34 Luật Giao dịch điện tử năm 2005, hợp đồng điện tử có giá trị pháp lý giống như các dạng hợp đồng truyền thông khác. Chúng ta có thể sử dụng hình thức giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử trong các lĩnh vực như thương mại, dân sự, kinh doanh, hoạt động của cơ quan Nhà Nước và một số lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng điện tử được công nhận là có giá trị pháp lý

Tại chương 4, Điều 34 Luật này đã quy định Giá trị pháp lý của hợp đồng điện tử được thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu là điều không thể phủ nhận. Tuy nhiên, theo Điều 14 Luật Giao dịch điện tử 2015, thông điệp dữ liệu trong hợp đồng phải có giá trị làm chứng từ.

Giá trị chứng cứ thông điệp dữ liệu sẽ được xác định dựa vào độ tin cậy của cách thức tạo, lưu trữ hoặc truyền gửi thông điệp dữ liệu, đảm bảo duy trì tính vẹn toàn của thông điệp, cách thức xác định người khởi tạo cũng như các yếu tố khác. Như vậy, khi hợp đồng điện tử đáp ứng đúng quy định thì sẽ được pháp luật công nhận là có hiệu lực nên bạn có thể hoàn toàn yên tâm khi giao kết hợp đồng điện tử.

Điều kiện để hợp đồng điện tử có giá trị pháp lý

Để hợp đồng điện tử được pháp luật công nhân là có giá trị pháp lý thì nó cần đảm bảo 2 điều kiện dưới đây:

Các điều kiện để hợp đồng điện tử được công nhận có giá trị pháp lý
  • Thông tin trong hợp đồng cần được đảm bảo tính đủ tin cậy về tính vẹn toàn: Thông tin cần đầy đủ, chưa bị thay đổi hay chỉnh sửa gì ngoài các hình thức phát sinh trong việc lưu trữ, treo đổi và hiển thị chứng từ.
  • Thông tin dữ liệu trong hợp đồng có thể truy cập được: hợp đồng cho phép truy cập và sử dụng khi cần thiết dưới dạng hoàn chỉnh. Việc chỉnh sửa hợp đồng điện tử chỉ được thực hiện khi hợp đồng có hiệu lực và có sự đồng ý của các bên tham gia.

Giá trị pháp lý của hợp đồng điện tử trong từng lĩnh vực

Trong lĩnh vực dân sự: hợp đồng điện tử có thể bị vô hiệu khi vi phạm điều kiện có hiệu lực do Bộ luật dân sự 2015 quy định. Theo luật hiện hành thì một số hợp đồng giao dịch cần được lập thành văn bản như hợp đồng xây dựng, hợp đồng chuyển nhượng bất động sản,…

Giá trị pháp lý hợp đồng điện tử trong lĩnh vực dân sự, thương mại và lao động

Trong lĩnh vực thương mại: các thông điệp dữ liệu trong hợp đồng điện tử cần đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định pháp luật thì mới được thừa nhận là có giá trị pháp lý.

Trong lĩnh vực lao động: vào ngày 1/1/2021, Bộ luật lao đồngh 2019 đã ghi nhận thêm hình thức giao kết hợp đồng lao động điện tử có giá trị như các hợp đồng lao động văn bản. Mọi tranh chấp phát sinh của người lao động và người sử dụng lao động đều được giải quyết theo quy định của pháp luật chứ không phân biệt là hình thức hợp đồng nào.

Trong bài viết trên, chúng tôi đã giải đáp cho bạn [THẮC MẮC] – Hợp Đồng Điện Tử Có Giá Trị Pháp Lý Không? Đồng thời, qua bài viết của viettelnet.vn bạn còn biết thêm được điều kiện để hợp đồng điện tử có giá trị pháp lý và giá trị pháp lý của nó trong từng lĩnh vực như thương mại, dân sự, lao đồng. Vậy nên, sau này khi bạn ký kết hợp đồng điện tử thì có thể hoàn toàn yên tâm về độ chính xác và đáng tin cậy của nó nhé!

Khái niệm, đặc điểm của hợp đồng điện tử – Kiến thức cần biết

Khi công nghệ 4.0 phát triển, các hợp đồng điện tử được ra đời và được ứng dụng nhiều. Đặc biệt là sau bối cảnh đại dịch thì các giao dịch điện tử ngày càng được phát triển và sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Trong bài viết này, chúng tôi chia sẻ về những khái niệm, đặc điểm của hợp đồng điện tử – Kiến thức mà mọi cần nắm vững khi thực hiện các giao kết giao dịch điện tử.

Tìm hiểu khái niệm hợp đồng điện tử là gì?

Theo Điều 33 của Luật giao dịch điện tử năm 2005, hợp đồng điện tử là hợp đồng được tạo ra dưới dạng thông điệp dữ liệu theo quy định. Hơn nữa, tại Khoản 12 Điều 4 Luật giao dịch điện tử năm 2005 cũng quy định Thông điệp dữ liệu là thông tin được thiết lập, gửi đi, được nhận và lưu trữ thông qua phương tiện điện tử.

Tìm hiểu khái niệm về hợp đồng điện tử

Có thể nói, hợp đồng điện tử chính là loại hợp đồng được giao kết dưới dạng thông điệp dữ liệu để tạo, gửi, nhận và lưu trữ trên các phương tiện điện tử. Khác với những hợp đồng truyền thống được thực hiện qua lời nói, hành động hoặc văn bản thì phương tiện được sử dụng giao dịch ở đây là các phương tiện công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật số, điện tử, từ tính, quang học, truyền không dây, quang học hoặc các công nghệ khác tương tự.

Hợp đồng điện tử có đặc điểm gì?

Bởi vì đây là dạng hợp đồng khá đặc biệt nên nó sẽ có những đặc điểm nổi bật mà chúng tôi chia sẻ dưới đây.

Được thể hiện thông qua thông điệp dữ liệu điện tử

Dựa vào khái niệm Hợp đồng điện tử mà chúng ta đã tìm hiểu ở trên thì hợp đồng điện tử sẽ được giao kết thông qua thông điệp dữ liệu. Mọi đề nghị giao kết, chấp nhận giao kết, việc gửi – nhận hợp đồng đều được thực hiện qua thông điệp dữ liệu điện tử. Các vấn đề về việc gửi và nhận thông điệp dữ liệu cũng được pháp luật quy định rõ ràng tại Luật giao dịch điện tử 2005.

Luật này sẽ giúp bạn xác định được các nội dung quy định và người tạo thông điệp dữ liệu, thời điểm và địa điểm gửi thông điệp dữ liệu, thời điểm và địa điểm nhận thông điệp dữ liệu, người nhận thông điệp dữ liệu,… Về mặt pháp lý, quá trình giao kết và thực hiện giao kết điện tử thì mọi hợp đồng dưới dạng thông điệp dữ liệu đều có giá trị.

Hơn nữa, loại hợp đồng này còn giúp các bên tiết kiệm được chi phí giấy tờ và vận chuyển. Ngoài ra, thời gian đi lại và ký kết hợp đồng cũng được giảm rất nhiều so với hợp đồng truyền thống.

Cần có ít nhất 3 chủ thể tham gia giao kết

Ngoài 2 chủ thể chính là bên đề nghị và bên chấp nhận đề nghị thì hợp đồng điện tử còn cần có thêm sự góp mặt của chủ thể thức ba. Đó là các cơ quan, tổ chức trung gian chứng thực chữ ký điện tử và các nhà cung cấp mạng.

Trong đó, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử sẽ thực hiện hoạt động chứng thực chữ ký đô theo quy định pháp luật. Còn tổ chức cung cấp các dịch vụ mạng sẽ đem đến hạ tầng đường truyền và dịch vụ khác liên quan để thực hiện giao dịch điện tử cho hai bên. Các tổ chức này bao gồm: tổ chức cung cấp dịch vụ Internet, kết nối Internet và truy cập mạng.

Phương thức giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử

Quá trình giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử sẽ do các chủ thể tạo lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ với nhau. Trừ trường hợp các bên tham gia có điều kiện khác thì việc giao kết sẽ sử dụng thông điệp dữ liệu để tiến hành một phần hoặc toàn bộ của quá trình giao dịch. Với loại giao dịch này, thì các bên sẽ dùng chữ ký số để xác nhận, nếu các chủ thể không đồng ý thì chữ ký số sẽ không được áp dụng.

Cách thức giao kết giao dịch bằng hợp đồng điện tử

Hợp đồng điện tử có tính phi biên giới

Khi thực hiện giao kết hợp đồng này thì các bên không cần gặp mặt trực tiếp để ký kết bởi nó được thiết lập dưới dạng thông điệp dữ liệu. Bất kể hai chủ thể chính ở bất kỳ nơi nào có mạng thì đều có thể thực hiện ký kết hợp đồng này.

Hợp đồng điện tử có tính phi vật chất, vô hình

Môi trường để thực hiện hợp đồng điện tử là môi trường số nên nó sẽ có tính vô hình và phi vật chất. Điều đó có nghĩa là dù hợp đồng này thật sự tồn tại, được chứng thực và lưu trữ bằng dữ liệu điện tử nhưng chúng ta không thể nắm bắt và cảm nhận được bằng xúc giác.

Hợp đồng điện tử có tính chính xác, hiện đại

Về tính hiện đại, hợp đồng điện tử sẽ được thực hiển tại chỗ và việc giao kết sẽ dựa trên cơ sở sử dụng các phương tiện kỹ thuật công nghệ hiện đại – sản phẩm của sự phát triển khoa học, công nghệ. Nhờ những công nghệ mới này, tính chính xác trong giao dịch sẽ được đảm bảo một cách tốt nhất có thể.

Các loại hợp đồng điện tử thường gặp

Hợp đồng thương mại điện tử: là hợp đồng điện tử được giao kết giữa các bên và trong đó phải có ít nhất một bên là thương nhân, bên còn lại là có tư cách pháp lý. Mục đích của loại hợp đồng này chính là lợi nhuận, đối tượng là hàng hóa và nội dung cần thể hiện quyền & nghĩa vụ của các chủ thể.

Hợp đồng lao động điện tử: là hợp đồng điện tử giữa người sử dụng lao động và người lao động thỏa luận về việc trả công, tiền lương, điều kiện lao động và sự quản lý, giám sát, điều hành của một bên. Mục đích của hợp đồng là hoàn thành quá trình lao động chứ không phải kết quả lao động. Ngoài ra, mọi tranh chấp phát sinh giữa người lao động và người sử dụng lao động đều được giải quyết theo những quy định của các luật liên quan khác.

Những loại hợp đồng điện tử phổ biến

Hợp đồng dân sự điện tử: là hợp đồng điện tử giữa các bên về việc thỏa thuận xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ quân sự theo quy định pháp luật. Chủ thể tham gia là cá nhân hoặc pháp nhân nào đó với mục đích đảm bảo cho lợi ích hợp pháp của cá bên.

Tại sao bạn nên sử dụng hợp đồng điện tử?

Với những đặc tính của hợp đồng điện tử, chúng ta có thể thấy được những lợi ích mà nó đem lại là không hề nhỏ. Dưới đây, chúng tôi sẽ điểm lại cho bạn một số lợi ích khi sử dụng dạng hợp đồng này:

  • Tiết kiệm được nhiều thời gian và chi phí để di chuyển, giao dịch, đàm phán và ký kết hợp đồng giữa các bên.
  • Độ lưu trữ và bảo mật hợp đồng vô cùng an toàn.
  • Tính chính xác cao và đảm bảo được quyền lợi, nghĩa vụ của các chủ thể tham gia.
  • Đối với các doanh nghiệp, hợp đồng điện tử còn giúp giảm chi phí bán hàng, quá trình mua bán được diễn ra một cách nhanh chóng, nâng cao năng lực cạnh tranh của tổ chức so với các đối thủ khác và khả năng hội nhập quốc tế cao hơn.

Trong bài viết trên, chúng tôi đã bật mí toàn bộ khái niệm, đặc điểm của dịch vụ hợp đồng điện tử – Kiến thức mọi người cần nắm vững cực kỳ chi tiết. Đặc biệt, viettelnet.vn còn giới thiệu thêm cho bạn các loại hợp đồng điện tử phổ biến trong hiện nay. Cuối cùng, chúng tôi chúc bạn có thể giao kết và thực hiện giao dịch bằng hợp đồng điện tử thật hiệu quả và an toàn nhé!

Tìm hiểu về Luật Giao dịch điện tử 2005 số 51/2005/QH11

Trong cuộc sống, chúng ta sẽ thực hiện rất nhiều giao dịch, đặc biệt là trong kinh doanh. Khi công nghệ 4.0 phát triển, ngoài những hợp đồng giao dịch trên giấy thì bạn có thể thực hiện giao dịch thông qua các phương tiện điện tử. Để giúp bạn hiểu hơn về những quy định khi giao dịch điện tử thì chúng ta sẽ cùng tìm hiểu thêm về Luật Giao dịch điện tử 2005 số 51/2005/QH11 trong bài viết dưới đây.

Tìm hiểu Luật giao dịch điện tử là gì?

Luật giao dịch điện tử là bộ luật được ban hành để hướng dẫn các tổ chức, doanh nghiệp hoặc cá nhân thực hiện giao dịch điện tử theo quy định pháp luật nhằm đảm bảo được quyền lợi giữa các bên tham gia. Tính đến thời điểm hiện tại, Quốc Hội đã ban hành 4 văn bản pháp luật về giao dịch điện tử.

Khái niệm về Luật giao dịch điện tử

3 văn bản pháp luật đầu tiện chứa các thông tin quan trọng cho doanh nghiệp. Cụ thể, những văn bản được ban hành gồm có: Luật Giao dịch điện tử 2005 số 51/2005/QH11, NĐ 130/2018/NĐ-CP, NĐ 165/2018/NĐ-CP và NĐ 45/2020/NĐ-CP.

Trong đó, NĐ 130/2018/NĐ-CP có chức năng hướng dẫn Luật 51/2005/QH11 về chữ ký số và chứng thực chữ ký số trong giao dịch điện tử. NĐ 165/2018/NĐ-CP quy định về việc giao dịch điện tử trong các hoạt động Tài Chính. Cuối cùng là NĐ 45/2020/NĐ-CP thực hiện thủ tục Hành chính trên các môi trường điện tử.

Các điều khoản quan trọng của Luật 51/2005/QH11

Dưới đây, chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn các điều khoản quan trọng trong Luật Giao dịch điện tử 2005 số 51/2005/QH11 cần phải nắm rõ.

Khái niệm hợp đồng điện tử là gì?

Theo Điều 33 của Luật Giao dịch điện tử 2005 số 51/2005/QH11, Hợp đồng điện tử là dạng hợp đồng được thiết lập thành những thông điệp dữ liệu theo quy định của Luật này.

Hợp đồng điện tử có giá trị pháp lý như thế nào?

Điều 34 của Luật Giao dịch điện tử 2005 số 51/2005/QH11 đã quy định hợp đồng điện tử có giá trị pháp lý là không thể phủ nhận. Bởi dạng hợp đồng này vẫn được thể hiện thông qua dạng thông điệp dữ liệu.

Nguyên tắc chung khi giao kết hợp đồng điện tử

Điều 35 của Luật Giao dịch điện tử 2005 số 51/2005/QH11 có quy định về nguyên tắc giao kết hợp đồng điện tử như sau:

Nguyên tắc giao kết hợp đồng của Luật Giao dịch điện tử 2005 số 51/2005/QH11
  • Các chủ thể tham gia giao dịch có quyền dùng phương tiện điện tử khi Giao kết và Thực hiện hợp đồng giao dịch.
  • Việc Giao kết và thực hiện hợp đồng giao dịch điện tử phải tuân theo những quy định của Luật Giao dịch điện tử 2005 số 51/2005/QH11 và pháp luật về hợp đồng.
  • Trong quá trình giao kết và thực hiện hợp đồng, các bên có thể được thỏa thuận về yêu cầu chứng thực, kỹ thuật và các điều kiện bảo đảm tính bảo mật, vẹn toàn cho hợp đồng giao dịch.

Giá trị pháp lý của Thông báo trong giao dịch điện tử

Điều 38 của Luật Giao dịch điện tử 2005 số 51/2005/QH11 đã quy định thông báo dưới dạng thông điệp dữ liệu trong giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử có giá trị pháp lý nhưng các phương pháp truyền thống thường gặp.

Luật về chữ ký số trong NĐ 130/2018/NĐ-CP

Như đã nói ở trên, NĐ 130/2018/NĐ-CP sẽ hướng dẫn cho Luật Giao dịch điện tử 2005 số 51/2005/QH11 về việc giao dịch điện tử bằng chữ ký số và chứng thực chữ ký số như sau:

Khái niệm Chữ ký số là gì? Chứng thư số là gì?

Dựa vào Điều 3 NĐ 130/2018/NĐ-CP, chúng ta sẽ có quy định về khái niệm của chữ ký số và chứng thư số như sau:

  • Chữ ký số là dạng chữ ký điện tử được tạo bởi sự biến đổi của một thông điệp dữ liệu dùng hệ thống mật mã không đối xứng. Người có thông điệp dữ liệu ban đầu và người ký khóa công khai có thể xác định bản hợp đồng chính xác.
  • Chứng thư số là dạng chứng thư điện tử do tổ chức dịch vụ chứng thực chữ ký số nhằm cung cấp thông tin định danh khóa công công khai của các tổ chức, cơ quan hoặc cá nhân nào đó. Qua đó, có thể xác nhận tổ chức, cơ quan hoặc cá nhân đó là người ký chữ ký số thông qua việc sử dụng khóa bí mật tương ứng.

XEM THÊM >> Luật về giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử – Thông tin cần biết

Chữ ký số có giá trị pháp lý thế nào?

Trường hợp pháp luật quy định văn bản cần có chữ ký thì thông điệp dữ liệu sẽ được đáp ứng khi thông điệp dữ liệu này được ký bằng chữ ký số đó và được đảm bảo an toàn theo quy định của Điều 9 NĐ 130/2018/NĐ-CP.

Trường hợp pháp luật quy định văn bản cần có đóng dấu của các cơ quan tổ chức thì thông điệp dữ liệu sẽ được đáp ứng khi thông điệp dữ liệu đó được ký bởi chữ ký số của các tổ chức, cơ quan. Đặc biệt, chữ ký số đó sẽ được đảm bảo an toàn theo quy định của Điều 9 NĐ 130/2018/NĐ-CP.

Chữ ký số và chứng thư số nước ngoài được cấp giấy phép hoạt động tại Việt Nam theo quy định của Chương V NĐ 130/2018/NĐ-CP có giá trị pháp lý và hiệu lực giống như chữ ký số và chứng thư số do tổ chức dịch vụ chứng thực chữ ký số Việt Nam cung cấp.

Quy định giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính

Trong NĐ 165/2018/NĐ-CP, pháp luật đã nêu rõ những quy định và nguyên tắc giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính mà bạn cần biết.

Các quy định quan trọng khi giao kết điện tử trong hoạt động tài chính

Giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính là gì?

Giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính là hình thức giao dịch điện tử giữa các tổ chức, cơ quan, cá nhân trong các loại hoạt động nghiệp như ngân quỹ nhà nước, ngân sách nhà nước, thuế, phí, lệ phí thu khác của ngân sách nhà nước, tài sản công, dự trữ nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước, tài chính doanh nghiệp, đầu tư tài chính, hải quan, kế toán, tài chính hợp tác xã, quản lý nhà nước về giá, dịch vụ tài chính, chứng khoán, dịch vụ kiểm toán, dịch vụ kế toán, kinh doanh bảo hiểm và các dịch vụ tài chính khác thuộc phạm vị quản lý của Bộ Tài chính và nhà nước.

Quá trình thực hiện giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính này cần tuân theo các quy định của pháp luật chuyên ngành.

Các nguyên tắc của giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính

Dựa theo Điều 4 của NĐ 165/2018/NĐ-CP, nguyên tắc giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính được quy định như sau:

  • Các cơ quan tổ chức hoặc cá nhân tham gia vào giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính cần phải tuân thủ theo các quy định của Điều 5 Luật Giao dịch điện tử 2005 số 51/2005/QH11, quy định của pháp luật chuyên ngành và pháp luật có liên quan khác.
  • Giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính có thủ tục hành chính phải tuân theo quy định pháp luật về dịch vụ công trực tuyến và thủ tục hành chính của nhà nước.
  • Việc sử dụng chữ ký số và chứng thư số trong Giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính cần phải theo những quy định của pháp luật nhà nước về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.

Trong bài viết trên của viettelnet.vn, chúng tôi đã nêu cho bạn các thông tin quan trọng cũng như các Nghị định có liên quan đến Luật Giao dịch điện tử 2005 số 51/2005/QH11. Hy vọng, với những điều mà chúng tôi chia sẻ ở trên thì bạn có thể hiểu hơn về những quy định cần thiết để thực hiện các giao dịch thông qua các phương tiện điện tử hiệu quả hơn.

Luật về giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử – Thông tin cần biết

Chắc hẳn, hợp đồng không còn thuật ngữ xa lạ với bất kỳ ai trong chúng ta. Trong thời điểm thương mại hóa toàn cầu, nhiều hợp đồng giao kết điện tử xuất hiện và nó được vận dụng nhiều trong cuộc sống. Để có thể hiểu hơn về loại hợp đồng giao kết này thì chúng ta hãy cùng tìm hiểu Luật về Giao Kết và Thực hiện hợp đồng điện tử trong bài viết dưới đây.

Tìm hiểu hợp đồng điện tử là gì?

Hợp đồng điện tử là dạng hợp đồng thiết lập thông tin được tạo ra, gửi đi, được nhân và được lưu trữ trên các phương tiện điện tử. Cụ thể hơn, phương tiện điện tử là phương tiện được hoạt động trên công nghệ điện, điện tử, kỹ thuật số, tù tính, quang học, điện từ, truyền dẫn không dây hoặc công nghệ tương tự. Đặc biệt, hợp đồng điện tử cũng có giá trị pháp lý không thể phủ nhận bởi nó chứa dạng thông điệp dữ liệu.

Tìm hiểu khái niệm về hợp đồng điện tử

Những Luật về giao kết và Thực hiện hợp đồng điện tử

Theo Luật Giao dịch điện tử 2005, chúng ta sẽ có các khái niệm, nguyên tắc và giá trị pháp lý của Luật về giao kết và Thực hiện hợp đồng điện tử như sau:

Khái niệm về giao kết hợp đồng điện tử là gì?

Giao kết hợp đồng điện tử là quá trình sử dụng thông điệp dữ liệu để thực hiện một phần hoặc toàn bộ giao dịch khi giao kết hợp đồng nào đó. Trong giao kết hợp đồng, trừ khi các bên có thỏa thuận nào khác thì việc đề nghị giao kết hợp đồng hay chấp nhận giao kết hợp đồng đều có thể thực hiện qua thông điệp dữ liệu.

Các nguyên tắc khi Giao kết hợp đồng điện tử

Các chủ thể đại diện cho các bên tham gia đều có quyền thỏa thuận dùng phương tiện điện tử nào trong giao kết và thực hiện hợp đồng. Việc thực hiện giao kết hợp đồng điện tử phải dựa trên quy định của Luật Giao dịch điện tử 2005 và Luật pháp về hợp đồng.

Trong khi giao kết, thực hiện hợp đồng điện tử từ các bên có thể thỏa thuận thêm quyền về yêu cầu kỹ thuật, chứng thực cùng các điều kiện để đảm bảo hợp đồng điện tử đó được vẹn toàn và bảo mật tuyệt đối.

Giá trị pháp lý của việc Giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử

Thông báo của Giao kết và Thực hiện hợp đồng điện tử được thiết lập dưới dạng thông điệp dữ liệu sẽ có giá trị về pháp lý như thông báo bằng các phương pháp truyền thống khác. Cho nên, khi giao kết hợp đồng điện tử thì bạn có thể hoàn toàn yên tâm.

Giá trị pháp lý của Hợp đồng điện tử

Các chủ thể tham gia Giao kết và Thực hiện hợp đồng điện tử

Khi giao kết hợp đồng điện tử, ngoài các bên tham gia giao kết là bên đề nghị và bên chấp nhận đề nghị thì còn có chủ thể khác là Tổ chức cung ứng dịch vụ mạng và Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử. Hai chủ thể này đóng vai trò quan trọng, liên quan mật thiết và đảm bảo cho quá trình giao kết hợp đồng điện tử diễn ra thuận lợi.

Hơn nữa, các tổ chức này sẽ là nơi thực hiện nhiệm vụ gửi và lưu trữ thông tin dữ liệu giữa các bên trong Giao kết hợp đồng điện tử. Nó cung cấp cho các bên các thông tin cần thiết để xác minh độ tin cậy của thông điệp dữ liệu trong bản Giao kết hợp đồng điện tử.

Tuy không tham gia vào việc đàm phán, giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử nhưng chủ thể này sẽ hỗ trợ việc Giao kết và Thực hiện hợp đồng điện tử hiệu quả và có giá trị pháp lý. Như vậy, chủ thể thứ ba này luôn là chế định pháp luật không thể thiếu và vô cùng quan trọng trong hệ thống Luật pháp về Giao dịch điện tử tại mỗi quốc gia.

Phương thức Giao kết hợp đồng điện tử

Việc giao kết hợp đồng bằng phương tiện điện tử sẽ được ký kết bằng Chữ ký điện tử chứ không phải chữ ký hoặc đóng dấu thường.

Thời điểm, địa điểm gửi Thông điệp dữ liệu Giao kết HĐ điện tử

Trong trường hợp không có thỏa thuận nào khác giữa các bên giao kết, thời điểm gửi là thời điểm mà thông điệp dữ liệu trong hợp đồng nhập vào hệ thống thông tin nằm ngoài sự kiểm soát của người tạo. Và địa điểm được gửi đến chính là trụ sở người khởi tạo (cơ quan, tổ chức hoặc nơi cư trú cá nhân). Nếu người tạo thông điệp có nhiều trụ sở thì thông điệp này sẽ gửi đến địa điểm có liên quan mật thiết đến giao dịch điện tử.

Thời điểm, địa điểm nhận Thông điệp dữ liệu Giao kết HĐ điện tử

Đối với trường hợp này, thời điểm nhận là thời điểm mà thông điệp dữ liệu được nhập vào hệ thống thông tin cho người nhận đã chỉ định trước đó. Nếu người nhận không chỉ định thì thời điểm nhận chính là thời điểm thông điệp dữ liệu đã nhập trên bất kỳ hệ thống thông tin nào đó.

Địa điểm nhận hợp đồng chính là trụ sở của tổ chức, cơ quan hoặc nơi cư trú thường trú của một cá nhân nào đó của bên nhận. Trường hợp, bên nhận có nhiều trụ sở thì hợp đồng sẽ được gửi đến trụ sở có liên quan với giao dịch này mật thiết nhất.

XEM THÊM >> Hợp Đồng Lao Động Điện Tử Có Giá Trị Tương Đương Hợp Đồng Giấy Không?

Quy trình Giao kết và Thực hiện hợp đồng điện tử

Có thể nói việc giao dịch điện tử trong kinh doanh đem đến nhiều lợi ích về chi phí tổ chức ký kết, đi lại và tiết kiệm thời gian. Tuy nhiên, để có thể thực hiện Giao kết hợp đồng điện tử một cách nhanh chóng thì bạn có thể tham khảo quy trình dưới đây:

Các bước Giao kết và Thực hiện hợp đồng điện tử

Bước 1: Khi hai bên đã đạt đến thỏa thuận chung, bên đề nghị sẽ chủ động đề nghị và thiết lập hợp đồng điện tử dựa trên những thỏa thuận đó và quy định pháp luật. Lúc này, bên đề nghị ký kết cần thực hiện các công việc:

  • Đăng nhập hệ thống hợp đồng điện tử và tạo ra bản hợp đồng. Trong nội dung hợp đồng cần chứa các điều khoản, quyền & nghĩa vụ, trách nhiệm của các bên tham gia.
  • Tiến hành xác nhận yêu cầu ký, vị trí, chủ thế ký của bên mình và bên đối tác qua phương tiện điện tử.

Bước 2: Khi nhận được hợp đồng, Bên chấp nhận đề nghị truy cập vào link hệ thống phần mềm thông tin và  xác nhận hợp đồng điện tử. Nếu đồng ý với các điều khoản và quy định trong hợp đồng thì sẽ ký điện tử. Nếu không đồng ý thì bên chấp nhận đề nghị có thể yêu cầu chỉnh sửa bản hợp đồng.

Bước 3: Sau khi đồng thuận với các điều khoản tại hợp đồng này, các bên liên quan thực hiện ký điện tử và hợp đồng có giá trị pháp lý tại thời điểm đó. Hệ thống thông tin sẽ gửi thông báo hoàn tất cho tất cả các bên để các bên có thể bắt đầu thực hiện đúng theo quy định trong bản hợp đồng.

Giao dịch Hợp đồng điện tử vô hiệu khi nào?

Theo quy định Điều 127 Bộ luật dân sự 2005 và Luật giao dịch điện tử 2005 thì hợp đồng giao dịch điện tử sẽ bị vô hiệu trong những trường hợp sau:

  • Điều kiện hợp đồng điện tử vi phạm theo quy định của Luật giao dịch điện tử 2005 và Bộ luật dân sự 2005.
  • Hợp đồng điện tử có bản án và Tòa án quyết định giao dịch vô hiệu.

Như vậy, trên đây, viettelnet.vn đã trình bày cho bạn tất cả những Luật về Giao kết và Thực hiện hợp đồng điện tử cũng như các thông tin liên quan khác. Hy vọng sau khi theo dõi bài viết, bạn có thể nắm được cách và quy định để thực hiện giao kết hợp đồng điện tử thành công.

Quy định về tranh chấp hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong nền kinh tế hội nhập quốc tế hiện nay, các doanh nghiệp thực hiện việc giao dịch, kinh doanh của mình thông qua việc ký kết và thực hiện hợp đồng. Tuy nhiên, luôn tồn tại các tranh chấp phát sinh tại thời điểm hợp đồng chưa giao kết, đang trong quá trình thực hiện hoặc đã hoàn tất hợp đồng. Bây giờ hãy cùng Viettelnet tìm hiểu về tranh chấp hợp đồng nhé!

Quy định về tranh chấp hợp đồng tại Việt Nam hiện nay

Tranh chấp hợp đồng là gì?

Tranh chấp hợp đồng là sự bất đồng ý kiến, mâu thuẫn giữa các bên tham gia vào quan hệ hợp đồng liên quan đến việc thực hiện hoặc không thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng.

Tranh chấp hợp đồng là sự mâu thuẫn khi tham gia quan hệ hợp đồng

Đặc điểm của tranh chấp hợp đồng là gì?

  • Đầu tiên, căn cứ vào quyền tự định đoạt của các bên khi thỏa thuận nên tranh chấp hợp đồng chỉ được giải quyết khi tôn trọng tự do ý chí của các bên
  • Thứ hai, tranh chấp hợp đồng có thể chỉ đến từ việc yêu cầu không thực hiện một công việc nhất định nên bản chất của việc giải quyết tranh chấp không chỉ đơn thuần là phân định quyền lợi về tài sản
  • Cuối cùng, ngoại trừ thỏa thuận khác thì các bên đều bình đẳng trước cơ quan tài phán trong việc khởi kiện giải quyết tranh chấp hợp đồng. Vì vậy, tranh chấp hợp đồng được xem xét theo tiêu chí tôn trọng, bình đẳng quyền và lợi ích hợp pháp của các bên.
Các bên đều bình đẳng khi giải quyết tranh chấp hợp đồng

Các nguyên tắc giải quyết tranh chấp HĐ thương mại và dân sự

Nguyên tắc giải quyết đối với tranh chấp hợp đồng thương mại:

  • Nguyên tắc thương nhân bình đẳng trước pháp luật trong hoạt động thương mại
  • Nguyên tắc tự do thỏa thuận trong hoạt động thương mại
  • Nguyên tắc áp dụng thói quen được thiết lập giữa các bên trong hoạt động thương mại
  • Nguyên tắc bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của người tiêu dùng
  • Nguyên tắc thừa nhận giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu trong hoạt động thương mại

Nguyên tắc giải quyết đối với tranh chấp hợp đồng dân sự:

  • Tất cả cá nhân, pháp nhân đều hoàn toàn bình đẳng, không được viện bất kỳ lý do gì để phân biệt đối xử và được pháp luật bảo hộ như nhau về các quyền tài sản và nhân thân
  • Cá nhân hoặc pháp nhân xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền và nghĩa vụ của mình trên cơ sở tự do, tự nguyện thỏa thuận. Mọi cam kết, thỏa thuận không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội sẽ có hiệu lực pháp lý với các bên
  • Cá nhân hoặc pháp nhân xác lập, thực hiện và chấm dứt quyền và nghĩa vụ của mình một cách trung thực, thiện chí
  • Việc xác lập, thực hiện và chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự không được xâm phạm đến lợi ích của dân tộc, quốc gia, công cộng cũng như quyền và lợi ích hợp pháp của người khác
  • Cá nhân hoặc pháp nhân phải tự chịu trách nhiệm về việc thực hiện không đúng hoặc không thực hiện đúng nghĩa vụ của mình.
Các nguyên tắc giải quyết tranh chấp hợp đồng tại Việt Nam hiện nay

>> XEM THÊM: Hợp đồng đặt cọc và những quy định hiện hành mới nhất

Các phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng theo quy định

Phương thức hòa giải, thương lượng giữa các bên

Đây là cách thức giải quyết tranh chấp đầu tiên khi có xung đột xảy ra. Việc thương lượng, hòa giải diễn ra giữa các bên tranh chấp để cùng nhau thảo luận, bàn bạc để đi đến sự thống nhất về cách hiểu nội dung hợp đồng và đưa ra nhiều phương án có lợi nhất, để giảm thiểu thiệt hại cho các bên. Và trong đó, các bên đều tự nguyện thực hiện phương án thỏa thuận hòa giải.

Giải quyết tranh chấp Trọng tài thương mại

Phương thức Trọng tài thương mại chỉ áp dụng với các hợp đồng thương mại. Nếu hợp đồng chỉ là hợp đồng dân sự thông thường thì các bên không thể lựa chọn cách thức này để giải quyết tranh chấp hợp đồng được.

Các bên có tranh chấp hợp đồng có thể thỏa thuận và ghi nhận bằng văn bản về việc trường hợp phát sinh tranh chấp giữa các bên thì sẽ lựa chọn Trọng tài thương mại để giải quyết. Đây là cách thức giải quyết qua bên thứ ba độc lập nhằm chấm dứt mâu thuẫn và đưa ra phán quyết yêu cầu các bên phải thi hành theo quyết định đó.

Các bên trong tranh chấp được quyền lựa chọn trọng tài viên, quyết định thời gian, địa điểm và ngôn ngữ giải quyết. Trọng tài sau khi đã xem xét tranh chấp sẽ đưa ra các phán quyết có giá trị thi hành đối với cả hai bên. Đây là một phương thức bắt nguồn từ sự tự do thỏa thuận của các bên và không mang ý chí quyền lực của nhà nước.

Ở Việt Nam, Trọng tài thương mại là một tổ chức phi chính phủ hoạt động theo quy định pháp luật và quy chế trọng tài quốc tế với có chế giải quyết được thể hiện ở cả 2 yếu tố là tài phán và thỏa thuận.

Tổ chức Trọng tài thương mại tại Việt Nam là VIAC

Khi các bên đã lựa chọn phương thức Trọng tài, các bên có thể lựa chọn trung tâm trọng tài, trọng tài viên và luật áp dụng nhưng khi đã có kết quả phán quyết, giải quyết của trọng tài thì các bên có nghĩa vụ phải tuân theo.

Trọng tài sẽ giải quyết tranh chấp theo nguyên tắc xét xử một lần và phán quyết của trọng tài mang tính chung thẩm và không thể kháng cáo, kháng nghị theo quy định tố tụng dân sự. Phán quyết của trọng tài có giá trị thi hành với các bên và nếu bên có nghĩa vụ không thi hành thì bên còn lại có quyền yêu cầu Tòa án công nhận phán quyết và yêu cần cưỡng chế thi hành.

Giải quyết tranh chấp thủ tục tố tụng tư pháp

Khi phát sinh tranh chấp hợp đồng, nếu các bên không thể tự hòa giải, thương lượng thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án. Tùy theo tính chất của hợp đồng mà tranh chấp phát sinh có thể được Tòa án giải quyết theo các thủ tục tố tụng khác nhau.

Tranh chấp hợp đồng là điều không thể tránh khỏi khi các bên thực hiện việc xác lập, thực hiện và chấm dứt hợp đồng nên các bạn không cần quá lo lắng. Hy vọng với các thông tin mà Viettelnet chia sẻ, các bạn đã tìm được thông tin hữu ích cho mình. Mọi thông tin thắc mắc khác, các bạn vui lòng liên hệ số điện thoại 0866.222.900 để được chúng tôi hỗ trợ nhé!

Hợp đồng Viettel – Bỏ ký tay, thay ký số https://viettelnet.vn/hop-dong-dien-tu-viettel/ 

Hợp đồng đặt cọc và những quy định hiện hành mới nhất

Đặt cọc là một biến pháp bảo đảm được áp dụng rất nhiều trong nền kinh tế và hợp đồng đặt cọc là một loại hợp đồng vô cùng phổ biến. Nhưng cụ thể hợp đồng đặt cọc là gì? Pháp luật quy định như thế nào về loại hợp đồng này? Cùng Viettelnet tìm hiểu ngay tại bài viết này nhé!

Định nghĩa hợp đồng đặt cọc

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015, đặt cọc là việc bên đặt cọc giao cho bên nhận đặt cọc một khoản tiền hoặc một loại tài sản đặt cọc nào đó trong một khoảng thời gian để đảm bảo việc giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.

Như vậy, có thể hiểu hợp đồng đặt cọc là sự thỏa thuận của hai hoặc nhiều bên khi tham gia quan hệ hợp đồng nhằm xác lập việc một bên giao cho bên còn lại một khoản tiền hoặc tài sản có giá trị để đảm bảo thực hiện hợp đồng.

Định nghĩa hợp đồng đặt cọc theo Bộ luật Dân sự 2015

Việc thực hiện hợp đồng đặt cọc nhằm mục đích:

  • Đảm bảo giao kết hợp đồng dân sự giữa các bên
  • Để thực hiện hợp đồng dân sự đã giao kết đúng với những điều các bên đã thỏa thuận.

Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng đặt cọc cần tuân thủ hình thức bằng văn bản, không bắt buộc phải công chứng, chứng thực. Tuy nhiên, trên thực tế, để đảm bảo giá trị pháp lý của hợp đồng, các bên nên công chứng, chứng thực hợp đồng đặt cọc.

>> XEM THÊM: Quy định về tranh chấp hợp đồng và giải quyết tranh chấp

>> Hợp đồng liên doanh là gì?

Khi nào hợp đồng đặt cọc phát sinh hiệu lực với các bên?

Thời điểm phát sinh hiệu lực của hợp đồng đặt cọc là thời điểm ký kết hợp đồng hoặc một thời điểm khác nên các bên có thỏa thuận

  • Khi tuân thủ đầy đủ các quy định bên dưới, hợp đồng đặt cọc sẽ phát sinh hiệu lực
  • Hợp đồng đặt cọc có hình thức theo đúng quy định của pháp luật
  • Người tham gia giao kết hợp đồng có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và năng lực pháp luật dân sự
  • Việc đặt cọc được thỏa thuận trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội và không thuộc trường hợp hợp đồng vô hiệu do có đối tượng không thể thực hiện
  • Các bên tham gia giao kết hợp đồng hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, nhầm lẫn hay lừa dối.
Hợp đồng đặt cọc phát sinh hiệu lực khi nào?

Hợp đồng đặt cọc sẽ bị tuyên bố là vô hiệu khi không đáp ứng được các điều kiện bên trên. Khi hợp đồng đặt cọc vô hiệu, các bên khôi phục tình trạng ban đầu và có trách nhiệm hoàn trả cho nhau những gì đã nhận.

Khi hợp đồng đặt cọc vô hiệu, ai là người bị thiệt?

Tuy được quy định tại nhiều văn bản pháp luật nhưng trên thực tế, việc giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc không hề đơn giản và bên chịu thiệt thường là bên mua.

Nguy cơ bị đánh tháo

Bản chất của hợp đồng là sự thỏa thuận của các bên và pháp luật tôn trọng sự tự do thỏa thuận này nếu nó không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội. Vì vậy, nếu trong hợp đồng không ghi nhận sự thỏa thuận về một vấn đề nào đó thì sẽ áp dụng Bộ luật Dân sự 2015 để giải quyết.

Trong thực tế, có rất nhiều trường hợp sau khi nhận đặt cọc thì bên bán từ chối thực hiện hợp đồng vì họ đã tìm được người mua với giá cao hơn. Vì thế, khi xác lập hợp đồng thì bên mua cũng nên ràng buộc bên bán bằng các điều khoản. Cụ thể là bên bán phải trả lại tiền cọc và bị phạt cọc một khoản tiền lớn nhất định. Tuy nhiên, có nhiều trường hợp, người bán sẵn sàng chấp nhận bị phạt chỉ vì bán được giá cao hơn so với người mua cũ.

Nguy cơ bị đánh tháo vô cùng cao

Phạt cọc gấp đôi vẫn chịu thiệt

Tại Khoản 2 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết hợp đồng, thực hiện hợp đồng thì phải trả lại tài sản đặt cọc cho bên đặt cọc và một khoản tiền tương đương với giá trị của tài sản đặt cọc, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Nói một cách dễ hiểu, nếu người bán từ chối giao kết và thực hiện hợp đồng với bên mua thì có trách nhiệm trả lại tài sản đặt cọc và bị phạt một khoản tiền tương đương với giá trị tài sản đặt cọc, chính xác là người bán bị phạt cọc gấp đôi.

Tuy vậy thì người mua vẫn là bên chịu thiệt hơn rất nhiều nếu hợp đồng đặt cọc không được thực hiện vì muốn đòi được “khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc” thì họ phải khởi kiện ra Tòa án với một quy trình tố tụng phức tạp và kéo dài. Đó là chưa kể đến trường hợp thắng kiện nhưng khó đảm bảo thi hành án.

Người mua luôn là bên bị thiệt

Vì vậy, với các vụ có số tiền đặt cọc không lớn thì thông thường bên mua phải chấp nhận phần thiệt là chỉ lấy lại số tiền đã đặt cọc mà không được bồi thường thêm bất kỳ khoản tiền nào.

Còn với các vụ mà số tiền đặt cọc có giá trị lớn thì người mua sẽ lại càng bị thiệt hại nhiều hơn, do số tiền này có thể bị bên bán lợi dụng gửi tiền vào ngân hàng hưởng lãi suất hoặc đầu tư, quay vòng,… trong khi bên mua có khả năng cao bị mất tiền do lạm phát và đồng tiền mất giá.

Vậy là Viettelnet đã chia sẻ cho các bạn các quy định của pháp luật hiện hành về hợp đồng đặt cọc cập nhật mới nhất năm. Các bạn nên cẩn trọng khi giao kết loại hợp đồng này để tránh chịu thiệt nhé! Mọi thông tin thắc mắc khác, các bạn vui lòng liên hệ số điện thoại 0866.222.900.

Những quy định về hợp đồng quyền chọn mới nhất hiện nay

Hiện nay, nhiều nhà đầu tư lựa chọn hợp đồng quyền chọn vì có cơ hội sinh lợi cao và loại hợp đồng này là một sản phẩm chứng khoán phái sinh. Nhưng chính xác thì hợp đồng quyền chọn là gì? Cùng Viettelnet tìm hiểu nhé!

Hợp đồng quyền chọn là gì?

Hợp đồng quyền chọn trong tiếng Anh là Option Contract, là loại hợp đồng cho phép người mua được mua (quyền chọn mua) hoặc được bán (quyền chọn bán) một khối hàng hóa cơ sở nhất định tại một mức giá được xác định và trong một khoảng thời gian xác định. Cổ phiếu, trái phiếu,… đều là loại hàng hóa cơ sở của hợp đồng quyền chọn.

Định nghĩa hợp đồng quyền chọn

Nhiều nhà đầu tư nhằm phòng tránh rủi ro trong kinh doanh có thể xảy ra với vị thế của bản thân thường sẽ lựa chọn hợp đồng quyền chọn. Đồng thời, hợp đồng quyền chọn cũng có phép các bên được phép thực hiện các giao dịch mua bán đầu cơ. Có thể xem đây là một công cụ tài chính phái sinh dựa vào nhiều loại tài sản cơ sở khác nhau (bao gồm cả cổ phiếu, các chỉ số tài chính hay tiền mã hóa).

Dựa vào nhiều yếu tố cấu thành mà đặc điểm của hợp đồng quyền chọn sẽ có các đặc điểm khác nhau. Tuy nhiên, về cơ bản thì bất kỳ hợp đồng quyền chọn nào cũng sẽ có các đặc điểm cơ bản như sau:

  • Người mua quyền chọn phải trả một khoản tiền cược ban đầu. Trong trường hợp bị lỗ, người mua quyền chọn sẽ mất khoản phí cược ban đầu
Khoản phí người mua quyền phải trả gọi là phí quyền chọn
  • Việc trao đổi, thanh toán theo quyền chọn diễn ra tại thời điểm được xác định trong tương lai. Người mua có quyền thực hiện quyền chọn bán, quyền chọn mua hoặc không khi đến ngày đáo hạn
  • Tài sản của hợp đồng quyền chọn có thể là bất cứ tài sản nào mà không có tiêu chuẩn về khối lượng, chất lượng hay giá trị hàng hóa cơ sở
  • Người mua được phép thực hiện quyền chọn hoặc không thực hiện quyền chọn tại thời điểm đáo hạn. Nếu người mua chọn thực hiện quyền chọn, người bán buộc phải thực hiện theo điều khoản được quy định trong hợp đồng quyền chọn.

Phân loại hợp đồng quyền chọn mới nhất

Hiện nay, có hai loại quyền chọn cơ bản là quyền chọn mua (call option) và quyền chọn bán(put option). Dựa vào vị thế với tài sản cơ sở, hợp đồng quyền chọn sẽ bao gồm 2 loại là hợp đồng quyền chọn mua và hợp đồng quyền chọn bán.

  • Quyền chọn mua (Call Option) là hợp đồng cho phép bên nắm giữ hợp đồng hay người bên mua quyền được phép mua tài sản cơ sở tại thời điểm trong tương lai với mức giá được xác định trước
  • Quyền chọn bán (Put Option) là hợp đồng cho phép bên sở hữu quyền chọn có quyền bán tài sản cơ sở tại thời điểm trong tương lai với mức giá được xác định trước.
  • xem thêm:Hợp đồng vContract Viettel
Hai loại quyền chọn là quyền chọn mua và quyền chọn bán

Ưu và nhược điểm của hợp đồng quyền chọn 

Các giao dịch hợp đồng quyền chọn chưa thực sự phổ biến ở nước ta. Nắm được các ưu và nhược điểm của sản phẩm chứng khoán phái sinh này sẽ giúp các nhà đầu tư có sự chuẩn bị và có một chiến lược kinh doanh hiệu quả.

Ưu điểm

  • Nhà đầu tư sẽ có một khoảng thời gian dài để phân tích, đánh giá xu hướng, biến động giá của hàng hóa. Khoảng thời gian từ lúc mua đến khi đáo hạn khá dài, sẽ giúp các nhà đầu tư đánh giá được xu hướng biến động giá và ra quyết định mua hay bán phù hợp
  • Giao dịch hợp đồng quyền chọn kết hợp sẽ cho phép nhà đầu tư tối đa hóa lợi nhuận, đặc biệt là khi giao dịch. Nếu biến động giá diễn ra theo đúng cách mà nhà đầu tư đã dự đoán thì thông qua việc mua, bán quyền chọn sẽ giúp nhà đầu tư thu lợi lợi nhuận kép và tối ưu lợi nhuận cho mình
  • Hợp đồng quyền chọn có thể xem là một công cụ bảo hiểm, giảm thiểu tối đa rủi ro khi đầu tư kinh doanh. Nhà đầu tư chọn mua quyền chọn bán trong trường hợp cổ phiếu trái ngược với dự đoán ban đầu. Lúc này lợi nhuận từ quyền chọn bán mang đến sẽ giúp giảm thiểu thiệt hại, rủi ro khi cổ phiếu mình đang nắm giữ bị mất giá
  • Hợp đồng quyền chọn cho phép nhà đầu tư hưởng lợi từ sự biến động giá trên thị trường chứng khoán mà không cần phải thanh toán toàn bộ giá trị chứng mã chứng khoán đó.

Nhược điểm

  • Hợp đồng quyền chọn không quá phổ biến và còn khá phức tạp. Nếu người tham gia không hiểu rõ các đặc điểm, phân loại, ứng dụng kết hợp loại hợp đồng phù hợp thì khả năng cao có thể gây ra tổn thất lớn
  • Hợp đồng quyền chọn được ký kết nhiều hơn so với dự kiến vì các thành phần đầu cơ trên thị trường. Khi này, tình trạng đầu cơ sẽ gây ra các biến động vượt ngưỡng biên động dự kiến của giá chứng khoán, làm ảnh hưởng đến nhà đầu tư
  • Giao dịch hợp đồng quyền chọn tại Việt Nam chủ yếu trên thị trường phi tập trung OTC. Do đó mà tính thanh khoản của hợp đồng quyền chọn còn tương đối thấp.
Hợp đồng quyền chọn có tính thanh khoản thấp

XEM THÊM >> Hợp đồng đặt cọc và những quy định hiện hành mới nhất

Lưu ý bạn cần biết khi thực hiện hợp đồng quyền chọn

Như Viettelnet đã chia sẻ cho các bạn, hợp đồng quyền chọn tại Việt Nam chưa thực sự được nhiều người biết đến cũng như chưa phổ biến. Và ngoài các ưu điểm, nhược điểm của loại sản phẩm phái sinh này, nhà đầu tư cần nắm rõ thêm một số lưu ý quan trọng khi quyết định đầu tư, giao dịch như:

  • Người tham gia cần phân tích, đánh giá kỹ thị trường, tiềm năng tăng trưởng, biến động giá của hàng hóa một cách kỹ lưỡng, chính xác. Bạn cần cập nhập thông tin, biến động, báo cáo tài chính, sự kiện thị trường,…. Từ đó, đưa ra các dự đoán về khả năng tăng giá, giảm giá, chọn hợp đồng quyền chọn phù hợp
  • Nhà đầu tư cần bình tâm, tĩnh tảo để quyết định bỏ quyền chọn kịp thời khi biến động giá hàng hóa không diễn ra đúng dự đoán ban đầu. Lúc này, việc cắt lỗ bằng cách bỏ quyền chọn sẽ giúp cho nhà đầu tư chỉ bị tổn thất một khoản nhỏ
  • Bạn cần lưu ý một điều quan trọng, hợp đồng quyền chọn bị đầu cơ có thể gây ra ảnh hưởng xấu đến giá cổ phiếu. Do đó, nhà đầu tư cần thực hiện các phân tích kỹ thuật, nhận định giá chứng khoán chính xác để linh hoạt chọn quyền chọn hợp lý
  • Người tham gia có thể chọn nắm giữ cả hai loại quyền chọn là quyền chọn mua và quyền chọn bán. Đây là một chiến lược giúp đảm bảo an toàn cho việc đầu tư chứng khoán và mức lợi nhuận tối đa, nếu không thật sự chắc chắn về xu hướng biến động giá
  • Trường hợp, bạn chọn mua quyền chọn mua và giá cổ phiếu cao hơn giá thực hiện thì bạn nên cân nhắc bán cổ phiếu đi để thu lợi nhuận. Nên tránh tâm lý chờ đợi để giá tăng thêm nữa do nguy cơ thị trường bị đầu cơ là vô cùng lớn
Bạn nên tránh chờ đợi giá tăng cao thêm nữa vì thị trường có thể bị đầu cơ
  • Trường hợp, bạn chọn mua quyền chọn bán và giá cổ phiếu hiện nay thấp hơn giá thực hiện thì bạn nên thỏa thuận bán cổ phiếu cao hơn mức giá thỏa thuận để thu lợi nhuận. Mức lợi nhuận này sẽ là sự chênh lệch giữa giá cổ phiếu trên thị trường hiện tại và giá thực hiện cộng với mức phí quyền chọn.

Vậy là Viettelnet đã chia sẻ cho các bạn các quy định về hợp đồng quyền chọn mới nhất. Hy vọng với các thông tin được chúng tôi chia sẻ, bạn đã hiểu rõ các thức hoạt động và các đặc điểm của hợp đồng quyền chọn để có chiến lược đầu tư hiệu quả. Mọi thông tin thắc mắc khác, các bạn vui lòng liên hệ số điện thoại 0866.222.900 để được hỗ trợ.

Hợp đồng liên doanh là gì? Mẫu hợp đồng liên doanh cập nhật mới nhất

Hợp đồng liên doanh là một loại hình hợp đồng được ký kết giữa hai bên tham gia nhằm thỏa thuận hợp tác kinh doanh bằng việc thành lập một công ty mới được gọi là công ty liên doanh. Việc thành lập công ty liên doanh yêu cầu các bên phải đáp ứng nhiều điều kiện pháp lý theo quy định của pháp luật doanh nghiệp Việt Nam hiện hành. Để hiểu thêm về Hợp đồng liên doanh và Mẫu hợp đồng liên doanh mới nhất, mời bạn theo dõi bài viết sau:

Hợp đồng liên doanh là gì?

Hợp đồng liên doanh là văn bản pháp luật liên quan đến việc thỏa thuận hợp tác kinh doanh dưới hình thức thành lập công ty. Công ty được thành lập trong hợp đồng liên doanh gọi là công ty liên doanh. Chủ sở hữu của công ty liên doanh chính là các bên tham gia ký kết hợp đồng liên doanh.

Hợp đồng liên doanh bắt đầu có hiệu lực khi công ty mới được cấp giấy phép đầu tư. Giấy đầu tư của công ty liên doanh được cấp khi các bên liên quan cung cấp đầy đủ những giấy tờ, tài liệu cần thiết và đáp ứng được toàn bộ các điều kiện pháp lý để hoàn tất thủ tục đăng ký đầu tư tại Việt Nam.

Tìm hiểu về hợp đồng liên doanh

TẢI VỀ MẪU HỢP ĐỒNG LIÊN DOANH

Trường hợp chủ thể đang tham gia hợp đồng là những pháp nhân mang quốc tịch Việt Nam thì công ty liên doanh trong hợp đồng liên doanh sẽ được thành lập theo đúng quy định của pháp luật doanh nghiệp Việt Nam hiện hành.

Nếu chủ thể tham gia hợp đồng liên doanh là nhà đầu tư từ nước ngoài thì hợp đồng liên doanh có hiệu lực khi và chỉ khi doanh nghiệp đó có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Việc ký kết hợp đồng liên doanh mang lại sự rõ ràng, minh bạch trong hệ thống quản lý và tài chính khi các bên liên doanh sở hữu doanh nghiệp riêng. Công ty liên doanh trong hợp đồng liên doanh sẽ trở thành một công ty hoạt động độc lập và riêng biệt. Từ đó đảm bảo sự minh bạch trong hạch toán và quyền lợi, cũng như là tạo điều kiện để các bên tham gia dễ dàng kiểm soát trong quá trình hoạt động.

XEM THÊM >> Những quy định về hợp đồng quyền chọn mới nhất hiện nay

>> Phụ lục hợp đồng là gì? Trường hợp nào thì nên ký phụ lục hợp đồng?

Mẫu hợp đồng liên doanh cập nhật mới nhất

Dưới đây là mẫu hợp đồng liên doanh cập nhật mới nhất theo Bộ luật Doanh nghiệp Việt Nam:

Phần mở đầu trong hợp đồng liên doanh 

Phần mở đầu trong Hợp đồng liên doanh bao gồm:

  • Quốc hiệu, tiêu ngữ
  • Thời gian, địa điểm xác lập hợp đồng hợp đồng kinh doanh
  • Thông tin về các chủ thể tham gia ký kết hợp đồng liên doanh
  • Tên công ty
  • Loại hình doanh nghiệp
  • Địa điểm kinh doanh, địa chỉ trụ sở chính, chi nhánh và văn phòng đại diện của công ty liên doanh
  • Ngành nghề kinh doanh
  • Tổng số vốn điều lệ và số vốn đầu tư của công ty liên doanh
  • Thông tin người đại diện theo pháp luật của công ty liên doanh

Phần mở đầu của hợp đồng liên doanh có thể được trình bày theo mẫu sau:

Mẫu nội dung hợp đồng liên doanh

Phần sau: Các điều khoản trong hợp đồng liên doanh

Các điều khoản trong hợp đồng kinh doanh bao gồm:

  • Cơ chế quản lý và tổ chức bộ máy hoạt động của xí nghiệp hoặc công ty liên doanh
  • Tỷ lệ phân chia lãi, lỗ và trách nhiệm rủi ro của mỗi bên liên doanh
  • Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên liên doanh khi tham gia hợp đồng
  • Cách giải quyết tranh chấp
  • Các thỏa thuận khác trong hợp đồng liên doanh (nếu có)
  • Hiệu lực của hợp đồng.

Trên đây là một số thông tin cơ bản về Hợp đồng liên doanh và Mẫu hợp đồng liên doanh được cập nhật mới nhất. Việc ký kết hợp đồng liên doanh đòi hỏi nhiều thủ tục pháp lý nên các bên tham gia ký kết cần phải nắm được các thông tin cần thiết. Nếu bạn có nhu cầu muốn tư vấn thêm, có thể liên hệ Viettelnet.vn để được hỗ trợ.

Hợp đồng vContract Viettel https://viettelnet.vn/hop-dong-dien-tu-viettel/ Bỏ ký tay, thay ký số