Hướng dẫn ký hợp đồng điện tử bằng chữ ký số từ xa mới nhất

Hướng dẫn quy trình ký hợp đồng điện tử bằng chữ ký số (Token). Đơn vị cung cấp chữ ký số uy tín, giá tốt và đảm bảo chất lượng. 

Hiện nay, chữ ký số dần trở nên phổ biến trong việc ký kết các hợp đồng trực tuyến tại các doanh nghiệp. Vậy cách ký hợp đồng điện tử bằng chữ ký số được thực hiện như thế nào, cùng Viettelnet tìm hiểu ngay tại bài viết dưới đây. 

Hướng dẫn ký hợp đồng điện tử bằng chữ ký số (Token) mới nhất
Chữ ký số hiện nay được nhiều doanh nghiệp áp dụng trong các hợp đồng ký kết điện tử.

I. Tìm hiểu tổng quan về chữ ký số trong hợp đồng điện tử

1. Tìm hiểu về chữ ký số trong HĐĐT

Theo quy định Khoản 6, Điều 3, Nghị định 130/2018/NĐ-CP được ban hành ngày 27/9/2018 về chữ ký số như sau:

“Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng. Theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:

a) Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa;

b) Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.”

Có thể thấy, chữ ký số là chữ ký dưới dạng thông điệp dữ liệu được mã hóa giúp xác định chính xác người ký. Mỗi doanh nghiệp, đơn vị hay cá nhân sẽ có một chữ ký số riêng và duy nhất.

2. Tìm hiểu về chữ ký số – Token (USB Token) Mysign ký hợp đồng điện tử

Hướng dẫn ký hợp đồng điện tử bằng chữ ký số (Token) mới nhất
Token là loại chữ ký số có chứa mã khóa riêng biệt duy nhất, có tính bảo mật và pháp lý cao.

Chữ ký số bao gồm nhiều loại như: chữ ký số Smartcard; chữ ký số HSM; chữ ký số từ xaChữ ký số USB Token

Token hay còn gọi là USB Token, là một thiết bị chữ ký số chứa các ký tự dữ liệu mã hóa và thông tin của một cá nhân, tổ chức hoặc doanh nghiệp. Khi đăng ký mua chữ ký số, cá nhân/ tổ chức sẽ được cung cấp 1 USB Token, trong đó chứa mã khóa riêng biệt duy nhất.

Một token sẽ bao gồm: 

  • Phần cứng: có công dụng như USB, được bảo mật bằng mật khẩu (còn được gọi là mã PIN). 
  • Chứng thư số: chứa tất cả dữ liệu đã được mã hóa của doanh nghiệp. Đây là phần thiết yếu, không thể tách rời của chữ ký số. 

Như vậy, Token được sử dụng để ký số trên các hợp đồng điện tử, các loại văn bản và tài liệu số nhằm phục vụ, đem đến lợi ích cho các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp. Đây là phương pháp ký số đảm bảo an toàn, có tính bảo mật và pháp lý cao. 

II. Hướng dẫn cách ký hợp đồng điện tử bằng chữ ký số từ xa mới nhất

Hướng dẫn ký hợp đồng điện tử bằng chữ ký số (Token) mới nhất
Người dùng nên thay đổi mật khẩu định kỳ để tăng tính bảo mật và an toàn cho chữ ký số.

1. Chuẩn bị

Các cá nhân, doanh nghiệp cần đảm bảo những yếu tố cần thiết sau để thực hiện ký hợp đồng điện tử: 

  • Chữ ký số tại các đơn vị, doanh nghiệp được cấp phép còn trong thời gian có hiệu lực. 
  • Máy tính đã cài đặt trước phần mềm đọc thông tin trên token chuyên dụng.
  • Phần mềm ký hợp đồng điện tử từ các nhà cung cấp phần mềm ký hợp đồng điện tử.

2. Quy trình ký hợp đồng điện tử bằng chữ ký số (Token)

Khi giao kết hợp đồng điện tử, nếu có thỏa thuận ký chữ ký số trong nội dung, các bên bắt buộc phải thực hiện ký số để đảm bảo tính pháp lý và hiệu lực cho hợp đồng. 

Các bước ký số lên hợp đồng điện tử được tiến hành theo quy trình sau:

  • Bước 1: Cài đặt thiết bị

Người dùng cắm thiết bị Token vào PC, sau đó chạy chương trình cài đặt phần mềm.

  • Bước 2: Đổi mật khẩu 

Nếu là lần đầu sử dụng Token, hệ thống sẽ yêu cầu người dùng thay đổi mật khẩu “PIN Code” sau khi đã cài đặt hoàn tất để bảo vệ thiết bị. Khi đó, theo điều hướng của hệ thống, người dùng bắt buộc thực hiện thao tác đổi mật khẩu.

Người dùng cần lưu ý ghi nhớ mật khẩu mới sau khi đổi mật khẩu cho các lần ký số kế tiếp. Bên cạnh đó, nên thay đổi mật khẩu định kỳ để tăng tính bảo mật. Mật khẩu mới yêu cầu có độ dài ít nhất 8 ký tự, trong đó bao gồm chữ hoa, chữ thường, số và ký tự đặc biệt.

  • Bước 3: Ký hợp đồng với chữ ký đã được mã hóa trong phần mềm

Người dùng thực hiện các thao tác sau để ký kết hợp đồng:

– Đầu tiên, bạn mở file bản Hợp đồng hoặc Bản khai định dạng PDF. 

– Tiếp theo, bạn chọn Protect với chức năng Sign&Certify, sau đó tiếp tục chọn Place Signature để ký vào văn bản. Tiếp đến, bạn chọn nơi sẽ hiển thị chữ ký. Tại đây, giao diện sẽ xuất hiện form có chứa thông tin chữ ký số, bạn chọn Sign:

  • Sign as: để tránh trường hợp có nhiều chữ ký đang được dùng, bạn nên lựa chọn Chữ ký số phù hợp.
  • Reason: Chọn lý do ký văn bản.

Bên cạnh đó, người dùng có thể tự thiết kế mẫu chữ ký riêng theo các bước sau: tại Appearance Type, bạn chọn Create New Style. Tiếp đến, bạn sẽ tự tạo mẫu chữ ký riêng với các lựa chọn có sẵn.

– Khi đã ký số, người dùng nhập tên file mới, chọn nơi lưu trữ file và chọn Save.

– Sau đó, để truy xuất đến USB Token, bạn nhập mật khẩu tại hộp thoại yêu cầu nhập mã pin rồi chọn Đăng nhập. Phần mềm sẽ ký số vào văn bản khi mã pin được nhập chính xác. Các thông tin của đơn vị, doanh nghiệp sẽ xuất hiện tại nơi bạn chọn ký và hoàn tất quá trình ký.

Người dùng có thể xem lại thông tin chữ ký số vừa được ký vào văn bản bằng cách bấm vào biểu tượng cây viết ở menu bên trái.

III. Quy định về thủ tục đăng ký chữ số tổ chức, doanh nghiệp

Một trong những giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp tốt nhất hiện nay là phần mềm ký kết hợp đồng điện tử và chữ ký số. Đây là thiết bị giúp giải quyết các vấn đề khó khăn liên quan đến kê khai, giao dịch không thể thực hiện được trên hợp đồng giấy.

Hướng dẫn ký hợp đồng điện tử bằng chữ ký số (Token) mới nhất
Doanh nghiệp sẽ được sử dụng chữ ký số sau khi hoàn tất các thủ tục đăng ký theo quy định của Pháp luật.

Đăng Ký Mới chỉ có Chữ Ký Số Viettel-CA các gói: 1 năm, 2 năm, 3 năm như sau:

Gói Cước 1 Năm 2 Năm 3 Năm
Giá Xuất Hóa Đơn
(bao gồm VAT)
1.826.000 2.741.000 3.109.000
Giá Khuyến Mãi 1.390.000 1.750.000 2.200.000

Đăng Ký Mới COMBO SIÊU CẠNH TRANH dành cho doanh nghiệp mới thành lập gồm Chữ Ký Số Viettel-CA + hóa đơn điện tử + hợp đồng điện tử

Gói Cước 2 Năm 3 Năm
Giá Xuất Hóa Đơn
(bao gồm VAT)
1.390.000 1.500.000

COMBO MIỄN PHÍ BAO GỒM:

+ Gói 100 hợp đồng điện tử

+ Gói 500 hóa đơn điện tử Viettel

TỔNG ĐÀI LIÊN HỆ ĐĂNG KÝ VIETTEL-CA: 0963.14.5353 (Zalo) hoặc 0866.222.900 – 0902.889.777 (Mr.Cường)

Email: cuongnd16@viettel.com.vn & dinhcuong.dlu@gmail.com

Tổng đài hỗ trợ kỹ thuật chữ ký số Viettel toàn Quốc: 1800.8000

1. Thủ tục đăng ký khi sử dụng chữ ký số

Tuy nhiên, doanh nghiệp cần thực hiện các thủ tục đăng ký nhất định để sử dụng được chữ ký số (theo Điều 23, Nghị định 130/2018/NĐ-CP):

  • Quyết định thành lập/ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đầu tư.
  • Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của người đại diện doanh nghiệp theo pháp luật. 

2. Yêu cầu

Để đối chiếu, doanh nghiệp có thể lựa chọn nộp bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao kèm bản chính.

Doanh nghiệp sẽ gửi hồ sơ cho Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng. Sau đó, theo gói thời gian sử dụng, doanh nghiệp sẽ tiến hành thanh toán lệ phí. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng chịu trách nhiệm tiến hành xác minh, kiểm tra tính chính xác để cấp chứng thư số cho doanh nghiệp.

Sau khi đã hoàn tất các thủ tục đăng ký, doanh nghiệp có thể sử dụng chữ ký số trong các giao dịch, hoạt động ký kết theo quy định của pháp luật. Trong quá trình sử dụng, đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số sẽ giữ trách nhiệm hỗ trợ và hướng dẫn chi tiết cách cài đặt chữ ký số cho các cá nhân/ doanh nghiệp. 

IV. Đơn vị cung cấp chữ ký số uy tín, giá tốt nhất hiện nay

Công ty tập đoàn Viettel là thương hiệu dẫn đầu về lĩnh vực phát triển, ứng dụng công nghệ xử lý dữ liệu hiện nay. Công ty cung cấp các giải pháp công nghệ thông tin phục vụ quản lý cho doanh nghiệp như chữ ký số, đảm bảo tính chính xác, bảo mật và có tính pháp lý cao.

Hướng dẫn ký hợp đồng điện tử bằng chữ ký số (Token) mới nhất
Viettelnet là đơn vị cung cấp chữ ký số đảm bảo về chất lượng, chính sách giá tốt, phù hợp với mọi đối tượng khách hàng.

>> Xem thêm: Lưu ý & Quy định sử dụng chữ ký số trong giao dịch chứng khoán

Viettelnet luôn được xem là đơn vị có chính sách giá tốt nhất trên thị trường hiện nay với hệ thống sản phẩm, dịch vụ tiên phong, luôn được đổi mới, mang đến nhiều lợi ích to lớn cho các đơn vị cá nhân, doanh nghiệp. 

Để tìm hiểu chính xác hơn về quá trình ký hợp đồng điện tử bằng chữ ký số hoặc giá thành sử dụng chữ ký số của Viettelnet, quý khách có thể truy cập vào website Viettelnet hoặc liên hệ qua hotline 0866.222.900 – 0963.14.53.53 để nhận được tư vấn tận tâm nhất từ công ty. 

Lưu ý & Quy định sử dụng chữ ký số trong giao dịch chứng khoán

Chữ ký số là gì? Các quy định về sử dụng chữ ký số trong giao dịch chứng khoán. Nhà cung cấp dịch vụ chữ ký số uy tín, bảo mật hiện nay.

Theo Cục Tin học và Thống kê tài chính, giao dịch điện tử trong lĩnh vực chứng khoán cần yêu cầu sự nhanh chóng, thuận tiện. Theo đó, chữ ký số đang là giải pháp đảm bảo an toàn, có tính bảo mật, toàn vẹn cho các giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán hiện nay. 

Vậy cách sử dụng chữ ký số như thế nào cho phù hợp? Có quy định nào về việc sử dụng chữ ký số trong giao dịch chứng khoán? Cùng Viettelnet tìm hiểu ngay tại bài viết dưới đây. 

Lưu ý & Quy định sử dụng chữ ký số trong giao dịch chứng khoán
Chữ ký số hiện đang là giải pháp bảo mật, đảm bảo an ninh trong thị trường giao dịch chứng khoán.

I. Khái niệm chữ ký số 

Theo Điều 3 Khoản 3 Nghị định 130/2018/NĐ-CP có nêu về Luật Giao dịch điện tử chữ ký số – chữ ký điện tử – token như sau:

“Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:

a) Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa;

b) Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.”

Tóm lại, Chữ ký số hay Token là thiết bị dùng thay thế cho chữ ký trên các loại văn bản, tài liệu số. Nó được mã hóa các dữ liệu, thông tin của doanh nghiệp thực hiện đối với các giao dịch điện tử qua mạng internet.

II. Giá trị pháp lý của chữ ký số trong giao dịch điện tử

Lưu ý & Quy định sử dụng chữ ký số trong giao dịch chứng khoán
Chữ ký số có giá trị pháp lý đối với các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp tại Việt Nam và quốc tế.

1. Quy định về việc thi hành chữ ký số

Chính phủ quy định việc thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký và dịch vụ chứng thực chữ ký số chi tiết trong Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 như sau:

“Trong trường hợp văn bản pháp lý yêu cầu sử dụng chữ ký, một thông điệp dữ liệu được coi là đáp ứng yêu cầu nếu nó được ký bằng chữ ký số.

Trong trường hợp văn bản pháp lý yêu cầu đóng dấu của cơ quan hoặc tổ chức, một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng yêu cầu nếu nó được ký bởi chữ ký số của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu. Đồng thời, chữ ký số này đảm bảo điều kiện an toàn cho chữ ký số theo quy định.

Các điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số trong giao dịch chứng khoán

2. Các điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số

Các điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số bao gồm:

a) Chữ ký số được tạo ra trong thời gian có giá trị của chứng thư số và có thể được kiểm tra bằng khóa công khai được ghi trên chứng thư số đó.

b) Chữ ký số được tạo ra bằng cách sử dụng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai được cung cấp bởi các tổ chức chứng thực chữ ký số. Bao gồm: tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện để đảm bảo an toàn cho chữ ký số hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài được công nhận tại Việt Nam.

c) Khóa bí mật chỉ được kiểm soát bởi người ký tại thời điểm ký.

d) Khóa bí mật và nội dung thông điệp dữ liệu chỉ được gắn duy nhất với người ký khi người đó ký số thông điệp dữ liệu.

Lưu ý & Quy định sử dụng chữ ký số trong giao dịch chứng khoán
Nghị định về Chứng thư số của cơ quan, tổ chức bao gồm 3 quy định cơ bản đối với các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp.

3. Quy định về Chứng thư số của cơ quan, tổ chức

Ngoài ra, Nghị định còn quy định về Chứng thư số của cơ quan, tổ chức như sau:

Tất cả các chức danh nhà nước, người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu đều được quyền cấp chứng thư số có giá trị như quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định này.

Chứng thư số cấp cho chức danh nhà nước, người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức phải nêu rõ chức danh của người đó. Việc cấp chứng thư số cho chức danh nhà nước, người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức phải căn cứ vào các tài liệu sau:

a) Văn bản của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp chữ ký số cho người có thẩm quyền hoặc chức danh nhà nước;

b) Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước đã được cấp theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu;

c) Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận chức danh của người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước đó.

III. Quy định mới về sử dụng chữ ký số trong giao dịch thị trường chứng khoán

Lưu ý & Quy định sử dụng chữ ký số trong giao dịch chứng khoán
Thông tư số 134/2017/TT-BTC đưa ra các quy định mới về việc sử dụng chữ ký số trong giao dịch chứng khoán.

Ngày 07/8/2020, Thông tư số 73/2020/TT-BTC được ban hành từ Bộ Tài chính việc sửa đổi hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán của Thông tư số 134/2017/TT-BTC. Từ ngày 1/10/2020, nhiều quy định mới về giao dịch điện tử sẽ được áp dụng. 

1. Nội dung

Nội dung cụ thể của thông tư số 73/2020/TT-BTC là quy định phải tích hợp các giải pháp khi thực hiện lệnh giao dịch trong hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến.

2. Mục đích

Mục đích nhằm để nhà đầu tư sử dụng chứng thư số, chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng. Theo sự hướng dẫn của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, việc triển khai áp dụng chứng thư số, chữ ký số trong giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư sẽ được thực hiện.

3. Trang bị

Việc trang bị hệ thống tổng đài hoặc thiết bị có chức năng ghi âm, quản lý, tra cứu cuộc gọi khi thực hiện cung cấp phương thức giao dịch qua điện thoại là điều quan trọng. Theo đó, mọi cuộc gọi đặt lệnh của nhà đầu tư đều phải được ghi âm, lưu trữ đầy đủ, đặc biệt là phải đảm bảo an ninh thông tin và bảo mật dữ liệu.

4. Điều kiện

Bên cạnh đó, các nhà đầu tư phải sử dụng đúng số điện thoại đặt lệnh khi thực hiện đặt lệnh qua điện thoại. Đồng thời cung cấp các thông tin để xác thực theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.

Chỉ khi thông tin nhà đầu tư cung cấp trùng khớp với thông tin nhà đầu tư đã đăng ký và lưu trong hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến, giao dịch mới được thực hiện. Để đảm bảo tính an ninh, bảo mật, nhà đầu tư phải tiến hành xác thực đúng theo quy định mỗi lần thực hiện giao dịch chứng khoán trực tuyến.

5. Lưu ý khi đặt lệnh

Khi đặt lệnh, nhà đầu tư cần đảm bảo tối thiểu các thông tin sau trong phiếu lệnh điện tử: Số hiệu lệnh, loại lệnh, số tài khoản đặt lệnh, phương thức giao dịch, mã chứng khoán hoặc tên chứng khoán, số lượng, giá giao dịch, thời gian giao dịch (năm, tháng, ngày, giờ, phút) và thông tin định danh thiết bị đặt lệnh.

Ngoài ra, phiếu lệnh điện tử phải được ký bằng chữ ký số và đáp ứng quy định của các văn bản quy phạm pháp luật về giao dịch điện tử. Hoặc phiếu lệnh điện tử phải gắn liền, kết hợp một cách lô gíc với thông tin xác thực của nhà đầu tư theo quy định tại Thông tư này.

IV. Chữ ký số hết hạn có được ký hóa đơn điện tử không? 

Lưu ý & Quy định sử dụng chữ ký số trong giao dịch chứng khoán
Chữ ký số hết hạn sẽ không có hiệu lực trong việc ký kết các hợp đồng, giao dịch trong thị trường chứng khoán.

>> Xem thêm: Ứng dụng chữ ký số trong giao dịch ngân hàng điện tử 

Doanh nghiệp không thể thực hiện ký số trên các hóa đơn điện tử khi chữ ký số hết hạn. Do đó, doanh nghiệp cần gia hạn chữ ký số với đơn vị cung cấp dịch vụ để có thể tiếp tục giao dịch. 

Chữ ký số sẽ được xác thực khi doanh nghiệp gia hạn thành công và hoàn thành cập nhật chứng thư điện tử. Khi đó, cá nhân/doanh nghiệp có thể thực hiện ký kết các hóa đơn điện tử, giao dịch điện tử an toàn, nhanh chóng và tiết kiệm. 

V. Viettel – Nhà cung cấp dịch vụ chữ ký số uy tín, nhanh chóng và bảo mật

Viettel là công ty Tập đoàn dẫn đầu trong ứng dụng khoa học công nghệ, là thương hiệu lớn chuyên cung cấp các dịch vụ chữ ký số uy tín, nhanh chóng và bảo mật với các mức giá tốt nhất hiện nay. 

Các sản phẩm thông minh công ty sở hữu luôn đảm bảo chất lượng, mang tính tiên phong và liên tục đổi mới. Hiện nay, Tổng Công ty đã có 400.000 khách hàng thân thiết cùng hệ thống chi nhánh, đại lý có mặt khắp các tỉnh thành cả nước. 

Viettelnet hiện là đơn vị lớn có chính sách giá tốt nhất trên thị trường. Vì thế, nếu Quý khách có nhu cầu sử dụng chữ ký số trong giao dịch chứng khoán có thể liên hệ tới Viettelnet qua hotline 0866.222.9000963.14.53.53 để được tư vấn cụ thể, chi tiết và tận tâm nhất. 

Ứng dụng chữ ký số trong giao dịch ngân hàng điện tử 

Cách ứng dụng chữ ký số trong giao dịch ngân hàng điện tử, mang đến lợi ích cho doanh nghiệp trong các hình thức giao dịch trực tuyến. 

Chữ ký số hiện nay đang là giải pháp được công nhận về tính pháp lý tại Việt Nam và quốc tế. Đây là một công nghệ mới, được ứng dụng để giải quyết triệt để các nguy cơ an ninh trong giao dịch trực tuyến. Đặc biệt là trong giao dịch ngân hàng điện tử. 

Bài viết dưới đây Viettelnet sẽ hướng dẫn bạn ứng dụng và cách sử dụng chữ ký số trong các giao dịch ngân hàng điện tử chính xác và đơn giản nhất. 

Ứng dụng chữ ký số trong giao dịch ngân hàng điện tử 
Chữ ký số được xem là công nghệ, ứng dụng mới đem đến nhiều lợi ích cho người dùng trong giao dịch ngân hàng điện tử.

I. Chữ ký số trong giao dịch ngân hàng điện tử là gì?

1. Chữ ký số ngân hàng là gì?

Chữ ký số ngân hàng được xem là một phương tiện hữu hiệu giúp tăng cường tính cạnh tranh giữa các ngân hàng hiện nay. Chữ ký số ngân hàng có hiệu lực tương đương chữ ký tay, có các thuộc tính định danh, xác thực đúng nguồn gốc, có tính chống từ chối và đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu.  

2. Cách hình thành chữ ký số trong giao dịch ngân hàng điện tử

Chữ ký số sử dụng một cặp khóa, gồm khóa bí mật (private key) và khóa công khai (public key). Khóa bí mật thuộc cặp khóa trong hệ thống mã không đối xứng, được dùng để tạo chữ ký số.

Khóa công khai thuộc cặp khóa thuộc hệ thống mã không đối xứng, được dùng để xác thực chữ ký số. Do đó, người dùng không thể tìm ra khóa bí mật từ khóa công khai. 

II. Các dịch vụ ngân hàng điện tử sử dụng chữ ký số hiện nay

Ứng dụng chữ ký số trong giao dịch ngân hàng điện tử 
Chữ ký số đang được nhiều ngân hàng áp dụng trong các dịch vụ để đảm bảo vấn đề an ninh, bảo mật tuyệt đối

Nhiều ngân hàng hiện nay đã và đang sử dụng các dịch vụ ngân hàng điện tử ứng dụng chữ ký số như Internet Banking, Mobile banking,..

1. Ứng dụng vào Internet Banking

Internet Banking là dịch vụ Ngân hàng điện tử truy vấn tài khoản và thực hiện các  giao dịch chuyển khoản, thanh toán online. Dịch vụ gồm 2 hình thức xác thực:

1.1. Xác thực bằng SMS

Người dùng hoàn tất giao dịch thông qua tin nhắn có mã xác thực mà Ngân hàng cung cấp qua số di động

1.2. Xác thực bằng thiết bị Token

Là thiết lập mật khẩu ngẫu nhiên qua thiết bị Token bảo mật điện tử, thay thế chữ ký của khách hàng. Mỗi mã giao dịch chỉ được sử dụng một lần, sau đó Token sẽ tự thay đổi mật khẩu.

2. Ứng dụng vào Mobile Banking

Mobile Banking là dịch vụ Ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng điện thoại di động để thực hiện các giao dịch với ngân hàng, hỗ trợ khách hàng linh động về thời gian và địa điểm. 

Tính đến nay, trên thị trường, Bộ Thông tin và Truyền Thông đã cấp phép cho 5 nhà cung cấp dịch vụ đăng ký chữ ký số, bao gồm Viettel, VNPT, Bkis, Nacencomm và FPT.

3. Tham khảo giá chữ ký số trong giao dịch ngân hàng điện tử

Giá Đăng Ký Mới Chữ Ký Số Cá Nhân Viettel-CA các gói: 1 năm, 2 năm, 3 năm như sau:

Gói Cước 1 Năm 2 Năm 3 Năm
Giá xuất hóa đơn (bao gồm VAT) 1.045.000 1.391.500 1.573.000 
Giá thanh toán
945.000 1.190.000 1.390.000

LIÊN HỆ ĐĂNG KÝ CKS VIETTEL-CA CÁ NHÂN: 0963.14.5353 (Zalo) hoặc 0866.222.900

Email: cuongnd16@viettel.com.vn & dinhcuong.dlu@gmail.com

Tổng đài hỗ trợ kỹ thuật chữ ký số Viettel toàn Quốc: 1800.8000

Tham khảo giá chữ ký số cá nhân nội bộ doanh nghiệp Viettel

Thời gian sử dụng Giá bán Đơn giá/tháng
1 Tháng         40,000            40,000
3 Tháng       125,000            41,667
6 Tháng       240,000            40,000
1 Năm       360,000            30,000
2 Năm       650,000            27,083
3 Năm       900,000            25,000

Chữ ký số từ xa Mysign Viettel-CA cho cá nhân trong tổ chức doanh nghiệp không giới hạn số lượt ký – Theo tháng/năm

TỔNG ĐÀI LIÊN HỆ ĐĂNG KÝ VIETTEL-CA: 0963.14.5353 (Zalo) hoặc 0866.222.900 – 0902.889.777

Email: cuongnd16@viettel.com.vn & dinhcuong.dlu@gmail.com

III. Các lợi ích của việc sử dụng chữ ký số trong giao dịch ngân hàng điện tử

  1. Việc ứng dụng chữ ký số đem đến nhiều lợi ích cho cá nhân khách hàng, doanh nghiệp như tiết kiệm chi phí, thời gian luân chuyển hoạt động quản lý công văn, giấy tờ, đẩy nhanh các giao dịch online,…
  2. Một số lợi ích người dùng nhận được khi sử dụng chữ ký số như: giảm khả năng giả mạo chữ ký, làm giả tài liệu, giúp xác định chính xác tác giả và tính nguyên gốc của văn bản,…
  3. Với các dịch vụ ngân hàng, chữ ký số là công nghệ giúp giảm thiểu chi phí đầu tư  trong triển khai và mở rộng dịch vụ, từ đó tăng cường khả năng quản lý rủi ro hiệu quả.
  4. Đồng thời, việc ứng dụng phương thức bảo mật này còn đảm bảo tính pháp lý và tính toàn vẹn của dữ liệu, xây dựng hình ảnh ngân hàng hiện đại và tin cậy hơn.
Ứng dụng chữ ký số trong giao dịch ngân hàng điện tử 
Không chỉ cá nhân người dùng mà chữ ký số còn là công nghệ tăng cường khả năng quản lý rủi ro cho các tổ chức, doanh nghiệp.

IV. Tầm quan trọng của chữ ký số trong các giao dịch ngân hàng điện tử

1. Giải pháp có tính pháp lý được công nhận

Chữ ký số đang là giải pháp có tính pháp lý được quốc tế công nhận, giúp ngân hàng giải quyết và đảm bảo vấn đề an ninh trong giao dịch trực tuyến. Hầu hết các ngân hàng hiện nay đều sử dụng chữ ký số thay thế cho phương pháp bảo mật xác thực mật khẩu trước đây. 

Ứng dụng chữ ký số trong giao dịch ngân hàng điện tử 
Chữ ký số có vai trò rất quan trọng trong các giao dịch ngân hàng điện tử, nổi bật là kiểm soát tình trạng lấy cắp tiền qua thanh toán trực tuyến.

2. Được Việt Nam khuyến khích sử dụng

Việt Nam là một trong số quốc gia khuyến khích sử dụng công nghệ này. Theo quy định mới nhất ngày 01/03/2016, tất cả các giao dịch ngân hàng trực tuyến phải xác thực bằng sinh trắc học hoặc chữ ký số (với giao dịch có giá trị từ 300 triệu đồng trở lên).

3. Là giải pháp thay thế tối ưu và hạn chế rủi ro

Theo kê khai, tại Việt Nam, các vấn đề rủi ro của các ngân hàng chưa an toàn và dễ xảy ra các hành vi trộm cắp tiền. Vì thế, trong thời gian tới, nếu không tìm ra các giải pháp tối ưu thay thế hoặc không sử dụng dịch vụ chữ ký số điện tử có thể sẽ làm tăng tình trạng lấy cắp tiền qua thanh toán điện tử.

Để kiểm soát tình trạng này, các đơn vị cần trang bị những biện pháp bảo mật mạnh, an toàn cho các giao dịch thanh toán ngân hàng trên thiết bị di động. Đồng thời cũng cần quan tâm đến việc sử dụng chữ ký số để bảo mật an ninh cho các giao dịch ngân hàng trực tuyến hiện nay.

V. Viettel cung cấp dịch vụ chữ ký số Viettel-CA bảo mật cao, an toàn và giá tốt

1. Vì sao nên lựa chọn dịch vụ chữ ký số Viettel?

Công ty Tập đoàn Viettel là công ty viễn thông dẫn đầu trong việc ứng dụng khoa học công nghệ.

Trong đó, Dịch vụ chứng thực Chữ ký số Viettel-CA (USB Token Viettel) thuộc sở hữu của tập Đoàn Công Nghiệp Viễn Thông Quân Đội là một thiết bị thiết yếu được Bộ Thông Tin và Truyền Thông công nhận về giá trị pháp lý, có độ bảo mật an toàn cao.

Ứng dụng chữ ký số trong giao dịch ngân hàng điện tử 
Viettel là thương hiệu có chính sách giá tốt nhất cùng nhiều sản phẩm, dịch vụ chất lượng trên thị trường hiện nay.

>> Xem thêm: Chữ ký số trên hóa đơn điện tử & 03 điều cần biết hiện nay

2. Vì sao nên chọn chữ ký số tại đơn vị Viettelnet.vn?

Với doanh nghiệp, chữ ký số đóng vai trò quan trọng, đặc biệt là các đơn vị mới thành lập. Đến với Viettelnet, khi đăng ký mua dịch vụ chứng thực chữ ký số mới lần đầu hoặc gia hạn CKS-CA Viettel, khách hàng sẽ nhận được sự hỗ trợ trực tiếp từ nhân viên: 

  • Tư vấn, hỗ trợ khai thuế trực tuyến
  • Tư vấn, hỗ trợ khai hải quan qua điện tử, khai bảo hiểm xã hội.
  • Tư vấn, hỗ trợ giao dịch ngân hàng, chứng khoán điện tử và thương mại điện tử
  • Tư vấn, hỗ trợ ký hợp đồng, văn bản
  • Tư vấn, hỗ trợ đăng ký chứng thư số công cộng trên mạng đấu thầu quốc gia

Hiện nay, Viettelnet là thương hiệu lớn có chính sách giá tốt nhất trên thị trường, dẫn đầu về chất lượng, số lượng và liên tục có nhiều đổi mới, sáng tạo. Dịch vụ chữ ký số cá nhân Viettel – CA thuộc Viettel tự hào đem đến người dùng các dịch vụ giải pháp tốt nhất hiện nay với hơn 10 năm kinh nghiệm.

Nếu Quý khách có nhu cầu sử dụng chữ ký số từ thương hiệu có thể truy cập website viettelnet.vn, số điện thoại: 0866.222.900 hoặc liên hệ trực tiếp với Mr. Cường (chuyên viên kỹ thuật của Viettel) qua hotline 0963.14.53.53 hoặc email: cuongnd16@viettel.com.vn để được tư vấn chi tiết và nhanh chóng nhất.

Chữ ký số trên hóa đơn điện tử & 03 điều cần biết hiện nay

Khái niệm và những điều cần biết về chữ ký số trên hóa đơn điện tử. Viettel-CA-Đơn vị cung cấp chữ ký số và hóa đơn điện tử uy tín. 

Tính đến thời điểm hiện tại, hình thức sử dụng hóa đơn điện tử thay hóa đơn giấy đã được áp dụng thành công tại nhiều doanh nghiệp. Theo đó, thông tư số 68/2019/TT-BTC ban hành năm 2019 bởi Bộ Tài Chính cũng đã công bố các quy định về cách sử dụng chữ ký số trên hóa đơn điện tử. 

Để giúp người đọc nắm rõ những thông tin quan trọng về cách thức sử dụng CKS này, cùng Viettelnet tìm hiểu ngay tại bài viết dưới đây. 

Chữ ký số trên hóa đơn điện tử & 03 điều cần biết hiện nay
Sử dụng CKS trên hóa đơn điện tử giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, chi phí.

I. Khái niệm chữ ký số trên hóa đơn điện tử 

Chữ ký số (CKS) là thông tin đi kèm dữ liệu nhằm mục đích xác định chủ dữ liệu. Nó có thể ở dạng văn bản, hình ảnh hoặc video. Chữ ký số đóng vai trò thiết yếu trong việc xác thực đơn vị phát hành hóa đơn điện tử.

II. Nội dung thông tư về CKS trên hóa đơn điện tử

Theo thông tư số 68/2019/TT-BTC, Bộ Tài chính quy định về chữ ký số và hóa đơn điện tử như sau:

  • Điều 3, mục đ quy định về Chữ ký số, chữ ký điện tử của người bán và người mua. 
  • Điều 3, mục e quy định về thời điểm lập hóa đơn điện tử.
  • Điều 3, khoản 3 quy định về một số trường hợp hóa đơn có thể không nhất thiết đầy đủ các nội dung. 

Các quy định trên được đưa ra nhằm mục đích giúp thực hiện các giao dịch điện tử thuận lợi, an toàn và có tính hợp pháp đến người dùng. 

III. Những điều cần biết về chữ ký số trên hóa đơn điện tử hiện nay

Chữ ký số trên hóa đơn điện tử & 03 điều cần biết hiện nay
Chữ ký số của hóa đơn điện tử không nhất thiết phải bao gồm chữ ký số của cả người mua và người bán

Căn cứ theo Công văn số 2402/BTC-TCT ngày 23/02/2016, một số trường hợp dưới đây không yêu cầu phải có chữ ký số của người mua hàng trên hóa đơn điện tử như:

1/ Bên mua không phải là đơn vị kế toán.

2/ Hoặc bên mua là đơn vị kế toán nhưng có chứng từ và đầy đủ hồ sơ trong việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ giữa người mua và người bán như: Hợp đồng kinh tế, phiếu xuất kho, biên bản giao nhận hàng hóa,…

Tóm lại, có thể thấy hóa đơn điện tử bắt buộc phải có chữ ký điện tử của người bán hàng nhưng không nhất thiết có chữ ký người mua hàng. 

1. Trường hợp không nhất thiết phải có đầy đủ chữ ký của người bán và người mua

Khoản 3 Điều 3 thuộc Thông tư 68/2019/TT-BTC có quy định những trường hợp không nhất thiết phải có đầy đủ chữ ký của người bán và người mua của hóa đơn điện tử như sau:

  • Đối với hóa đơn điện tử bán hàng tại siêu thị, trung tâm thương mại mà người mua là cá nhân, không kinh doanh thì trên hóa đơn không nhất thiết phải có tên, địa chỉ, mã số thuế người mua.
  • Đối với hóa đơn điện tử bán xăng dầu cho khách hàng là cá nhân không kinh doanh thì không nhất thiết phải có chữ ký điện tử của cả người mua và người bán.
  • Đối với hóa đơn điện tử là tem, vé, thẻ thì trên hóa đơn không nhất thiết phải có chữ ký điện tử, chữ ký số của người bán.
  •  Đối với chứng từ điện tử dịch vụ vận tải hàng không xuất qua website và hệ thống thương mại điện tử được lập theo thông lệ quốc tế cho người mua là cá nhân không kinh doanh được xác định là hóa đơn điện tử thì trên hóa đơn không nhất thiết phải có chữ ký điện tử của người bán.
  • Hóa đơn sử dụng cho thanh toán Interline giữa các hãng hàng không được lập theo quy định của Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế thì trên hóa đơn không nhất thiết phải có chữ ký điện tử của người mua”. 

2. Cách xác nhận CKS trên hóa đơn điện tử đã hết hạn

Khi chữ ký số bị hết hạn, doanh nghiệp cần gia hạn chữ ký số. Theo đó, thông tin sẽ được tự động cập nhật lên hệ thống của tổng cục Thuế nếu chữ ký số được gia hạn thành công.

3. Doanh nghiệp chỉ sử dụng một chữ ký số trên hóa đơn điện tử?

Để xác nhận hóa đơn điện tử, doanh nghiệp có thể tạo lập nhiều chữ ký số. Tuy nhiên, các các chữ ký số này phải đảm bảo tính hợp lệ, hợp pháp, đúng quy định của Bộ tài chính. Đồng thời phải cập nhật đầy đủ các tài khoản lên hệ thống của Tổng cục thuế.

IV. Thời điểm lập hóa đơn điện tử theo quy định 

Chữ ký số trên hóa đơn điện tử & 03 điều cần biết hiện nay
Người dùng nên thực hiện ký hóa đơn điện tử bằng chữ ký số theo thời điểm được quy định.

Theo quy định, thời điểm lập hóa đơn điện tử được xác định dựa trên thời điểm người bán ký số, ký điện tử. Chúng được hiển thị theo định dạng ngày, tháng, năm. 

V. Viettel cung cấp dịch vụ chữ ký số và hóa đơn điện tử uy tín

Viettelnet là công ty thuộc Tập đoàn Viettel dẫn đầu trong ứng dụng khoa học, công nghệ về chất lượng, số lượng và sản phẩm tiên phong. Đặc biệt, Chữ ký số Viettel-CA là dịch vụ có thao tác dễ dàng, độ bảo mật cao, hỗ trợ khách hàng thực hiện ký số từ xa mà không cần sử dụng đến các thiết bị khác.

Chữ ký số trên hóa đơn điện tử & 03 điều cần biết hiện nay
Chữ ký số Viettel-CA là dịch vụ hàng đầu có độ bảo mật cao, được công nhận về tính pháp lý và có giá thành phù hợp hiện nay.

>> Xem thêm: Chữ ký số (CKS) để ký văn bản nội bộ doanh nghiệp

Nếu Quý khách hàng đang quan tâm và có nhu cầu sử dụng dịch vụ Chữ ký số Viettel-CA của Viettelnet có thể có thể truy cập ngay website công ty viettelnet.vn hoặc qua số hotline 0866.222.900.

Đăng Ký Combo chữ ký số và hóa đơn điện tử Viettel các gói: 1 năm, 2 năm, 3 năm như sau: (giá trị tính:VNĐ)

Gói Cước Combo 1 NĂM
2 NĂM
3 NĂM
Tổng giá bán

(Xuất VAT)

 

1.826.000

 

2.741.000

 

3.109.000

Khuyến mãi (236.000) (651.000) (919.000)
Giá thanh toán 1.590.000 2.090.000 2.290.000
Tặng HDDT 100 200 300

Ngoài ra, Quý khách cũng có thể liên hệ trực tiếp với Mr. Cường (chuyên viên kỹ thuật Viettel) qua email: cuongnd16@viettel.com.vn hoặc hotline 0963.14.53.53 để được tư vấn chi tiết và cụ thể nhất.

Chữ ký số (CKS) để ký văn bản nội bộ doanh nghiệp

Chữ ký số nội bộ trong doanh nghiệp là gì, vì sao doanh nghiệp phải cần chữ ký số. Quy trình sử dụng CKS để ký các văn bản điện tử, văn bản nội bộ trong công ty. 

Hiện nay, nhiều doanh nghiệp sử dụng chữ ký số nội bộ trong các công việc thường ngày nhưng lại không hiểu rõ cách ký số trên các văn bản điện tử sao cho chính xác với quy định của pháp luật.

Chữ ký số (CKS) để ký văn bản nội bộ doanh nghiệp
Chữ ký số doanh nghiệp là gì? Vì sao nên sử dụng

Chính vì vậy, trong bài viết dưới đây, Viettelnet sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng mẫu chữ ký số để ký văn bản điện tử chính xác và chi tiết nhất. 

I. Khái niệm chữ ký điện tử cá nhân nội bộ trong doanh nghiệp là gì?

Electronic signature hay chữ ký điện tử là những thông tin chứa đựng dữ liệu (chẳng hạn như văn bản, hình ảnh, video…) với công dụng là xác định dữ liệu.

Cụ thể, chữ ký điện tử là những thông tin đi kèm với dữ liệu điện tử, có tác dụng xác nhận chủ sở hữu của dữ liệu và sự chấp thuận của người đó đối với nội dung được ký.

Ngoài ra, chữ ký số điện tử cá nhân hay chữ ký số cá nhân còn là một loại chữ ký điện tử. Nó tương đồng với chữ ký tay thủ công của cá nhân, được sử dụng với mục đích xác thực danh tính của người ký trong các trường hợp ký các văn bản, tài liệu điện tử hay tham gia các giao dịch online.

Chữ ký số (CKS) để ký văn bản nội bộ doanh nghiệp
Chữ ký số có vai trò xác thực danh tính cao, được các doanh nghiệp lựa chọn sử dụng hiện nay.

II. Lợi ích khi sử dụng chữ ký điện tử cá nhân nội bộ trong là gì?

Một số lợi ích nổi bật khi sử dụng chữ ký điện tử cá nhân như:

1. Tiết kiệm thời gian chờ đợi

Thay vì phải chờ đợi văn bản trình qua các phòng ban như trước đây thì việc ký số sẽ giúp bạn tiết kiệm được phần lớn thời gian xử lý hồ sơ khi chỉ cần 1 thao tác đơn giản là văn bản đã được ký duyệt ngay lập tức.

2. Giảm thiểu chi phí hành chính

Việc ký số trên thiết bị điện tử sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm nhiều khoản chi phí về việc in ấn tài liệu.

3. Không cần chuẩn bị bộ hồ sơ bản cứng

Toàn bộ hồ sơ đều đã được lưu trữ trên hệ thống phần mềm. Điều này sẽ giúp người dùng dễ dàng quản lý và tra cứu tài liệu, tránh bị thất lạc.

4. Ký duyệt mọi lúc mọi nơi

Người dùng có thể ký số bất kỳ lúc nào ở bất cứ nơi đâu chỉ với 1 chiếc smartphone.

III. Hình thức và thông tin hiển thị của chữ ký số trên văn bản điện tử như thế nào?

1. Mẫu chữ ký số cho tổ chức nội bộ

– Hình ảnh chữ ký số: Hình ảnh đại diện cho chữ ký số của các doanh nghiệp phải là mẫu con dấu màu đỏ của doanh nghiệp đó.

Dù chỉ là hình ảnh nhưng chữ ký số có giá trị pháp lý tương đương với con dấu, do vậy kích thước hình ảnh đại diện phải tương đương với kích thước thật của con dấu ở ngoài đời và được lưu trữ ở định dạng đuôi .png

– Thông tin chữ ký số: Một chữ ký số hợp lệ phải hiển thị đầy đủ tên doanh nghiệp/tổ chức/cơ quan, thời gian ký (ghi cụ thể và chính xác ngày tháng năm, giờ, phút, giây; múi giờ của Việt Nam theo tiêu chuẩn ISO 8601).

Chữ ký số nội bộ cho doanh nghiệp được áp dụng cho: Ngân hàng, trường học giáo dục, bác sĩ, bệnh viện, cơ quan, nhà hàng, ….

2. Mẫu chữ ký số cho cá nhân trong tổ chức như thế nào?

Chữ ký số (CKS) để ký văn bản nội bộ doanh nghiệp
Ví dụ về mẫu chữ ký số của cá nhân trong tổ chức
  • Pháp luật Việt Nam quy định văn bản cần có chữ ký thì ký bằng chữ ký số của cá nhân
  • Sử dụng trong các giao dịch của tổ chức theo phân công chức năng quyền hạn của tổ chức

3. Mẫu chữ ký số cá nhân

Chữ ký số (CKS) để ký văn bản nội bộ doanh nghiệp
Ví dụ về mẫu chữ ký số của cá nhân

– Hình ảnh chữ ký số: Hình ảnh đại diện cho chữ ký số của các cá nhân là chữ ký tay của người ký, có màu xanh, được lưu trữ và hiển ở định dạng đuôi .png

– Thông tin chữ ký số: Chữ ký số cá nhân sẽ không yêu cầu thông tin của người ký, do đó chỉ cần hiển thị hình ảnh chữ ký hợp lệ là đã có thể sử dụng được

4. Mẫu chữ ký số hợp lệ

Chữ ký số hợp lệ là khi bấm vào chữ ký số trên văn bản sẽ hiển thị những thông tin chi tiết sau đây:

Chữ ký số (CKS) để ký văn bản nội bộ doanh nghiệp
Mẫu chữ ký số hợp lệ phải đáp ứng được những thông tin trên

5. Tham khảo giá chữ ký số nội bộ doanh nghiệp Viettel hay chữ ký số từ xa Mysign cho doanh nghiệp

Thời gian sử dụng Giá bán Đơn giá/tháng
1 Tháng         40,000            40,000
3 Tháng       125,000            41,667
6 Tháng       240,000            40,000
1 Năm       360,000            30,000
2 Năm       650,000            27,083
3 Năm       900,000            25,000

Chữ ký số từ xa Cloud Viettel-CA: Không giới hạn số lượt ký – Theo tháng/năm

TỔNG ĐÀI LIÊN HỆ ĐĂNG KÝ VIETTEL-CA CLOUD: 0963.14.5353 (Zalo) hoặc 0866.222.900

Email: cuongnd16@viettel.com.vn & dinhcuong.dlu@gmail.com

XEM THÊM >> chứng thư số đấu thầu Viettel

IV. Vị trí của chữ ký số trên văn bản điện tử như thế nào? 

Đối với chữ ký số cá nhân, cách thức ký sẽ khá đơn giản, giống như khi ký trên văn bản giấy. Người dùng phải có trách nhiệm đặt chữ ký số ở vị trí được yêu cầu ký bằng thẩm quyền của mình.

Còn đối với chữ ký số doanh nghiệp, vị trí của chữ ký số cần tuân thủ một số nguyên tắc dưới đây: 

  • Đối với văn bản nhận (văn bản đến) ở dạng điện tử đã được ký số bởi bên phát hành văn bản thì các doanh nghiệp và cơ quan sẽ không cần phải ký số
  • Nếu văn bản nhận ở dạng giấy nhưng được điện tử hóa thành văn bản số thì các doanh nghiệp, cơ quan sẽ phải ký số ở góc trên bên phải ở trang đầu tiên của văn bản đó
  • Đối với văn bản gửi (văn bản đi) có đầy đủ chữ ký số cá nhân của lãnh đạo cũng như chữ ký số của doanh nghiệp/cơ quan: chữ ký số doanh nghiệp/cơ quan được quy định sẽ được ký đè lên theo tỷ lệ bằng 1/3 chữ ký số cá nhân của lãnh đạo về phía bên trái.
  • Trường hợp văn bản gửi được điện tử hóa từ văn bản giấy đã có cả chữ ký tay của lãnh đạo và con dấu của doanh nghiệp/cơ quan: chữ ký số doanh nghiệp/cơ quan được quy định ký ở góc trên cùng bên tay phải ở trang đầu tiên trong văn bản

V. Quy trình ký số trên văn bản điện tử như thế nào?

1. Đối với văn bản gửi

  • Tất cả văn bản mà doanh nghiệp, cơ quan gửi đi phải được ký số trước khi đăng ký vào Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành
  • Trong trường hợp văn bản gửi đi là văn bản điện tử thì phải có đầy đủ cả chữ ký số cá nhân của lãnh đạo doanh nghiệp/cơ quan cũng như chữ ký số của doanh nghiệp/cơ quan đó. Còn nếu như văn bản được gửi đi là văn bản giấy được điện tử hóa thì phải có chữ ký số của doanh nghiệp/cơ quan phát hành văn bản đó
  • Chữ ký số được ký ở văn bản phải đảm bảo chính xác về mặt hình thức và thông tin như đã trình bày trong mục 1 phía trên

Lưu ý: Mốc thời gian hiển thị trên chữ ký số của doanh nghiệp/cơ quan phải trùng khớp với mốc thời gian mà văn bản được phát hành.

2. Đối với văn bản nhận

  • Tất cả văn bản của doanh nghiệp, cơ quan nhận được phải ký số trước khi đăng ký vào Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
  • Các cơ quan, đơn vị địa phương có quyền từ chối tiếp nhận các văn bản điện tử chưa được ký số theo quy định của pháp luật. Đồng thời họ phải có trách nhiệm thông báo về nơi văn bản được gửi đi về việc không tiếp nhận văn bản để tiến hành kiểm tra, rà soát.
  • Nếu văn bản nhận là văn bản đã được điện tử hóa và ký số bởi doanh nghiệp/cơ quan phát hành văn bản đó: doanh nghiệp/cơ quan nhận văn bản phải kiểm tra chữ ký số theo quy định sử dụng chữ ký số đối với văn bản điện tử tại Thông tư 41/2017/TT-BTTTT.
  • Nếu kiểm tra thấy chứng thư số hợp lệ thì văn bản đó sẽ được tiếp nhận cũng như được cập nhật vào hệ thống quản lý văn bản và điều hành. Trong trường hợp không hợp lệ hoặc không đúng thông tin trên văn bản thì phải thông báo lại cho doanh nghiệp/cơ quan gửi văn bản để tiến hành giải quyết sớm nhất có thể.
  • Nếu là văn bản giấy: doanh nghiệp/cơ quan nhận văn bản sẽ phải điện tử hóa văn bản đã được ký trên giấy, sau đó thực hiện ký số bằng chữ ký số của doanh nghiệp/cơ quan lên trước khi đưa văn bản đó vào Hệ thống quản lý văn bản và điều hành. Hình thức, thông tin cũng như vị trí của chữ ký số phải được làm theo đúng hướng dẫn đã quy định ở phía trên.

VI. Mua chữ ký số doanh nghiệp ở đâu uy tín?

Dịch vụ chứng thực Chữ ký số Viettel-CA hay còn gọi là USB Token Viettel là dịch vụ của Tập Đoàn Công Nghiệp Viễn Thông Quân Đội Viettel.

Dịch vụ này được Bộ Thông Tin và Truyền Thông đảm bảo về mặt pháp lý, có độ bảo mật tuyệt đối, là một thiết bị vô cùng quan trọng với các doanh nghiệp trong việc ký kết hợp đồng, tài liệu, văn bản trực tuyến,… 

Chữ ký số (CKS) để ký văn bản nội bộ doanh nghiệp
Quy trình ký số đối với văn bản gửi và văn bản đi có sự khác nhau

>> Xem thêm: Hướng dẫn cách đăng ký chữ ký số với cơ quan bảo hiểm xã hội 2023

Hiện nay, đa số các doanh nghiệp kinh doanh quy mô vừa và nhỏ đều sử dụng chữ ký số USB Token Viettel-CA truyền thống nhằm phục vụ cho hoạt động ký số điện tử các chứng từ văn bản, sổ sách, tài liệu của công ty mình.   

Nếu quý khách hàng còn có những thắc mắc cần được giải đáp về chữ ký số Viettel – CA hay bất kỳ sản phẩm – dịch vụ khác của công ty chúng tôi, vui lòng liên hệ qua số hotline: 0866.222.900096.314.53.53 hoặc website: viettelnet.vn để được chuyên viên kỹ thuật của Viettel tư vấn cụ thể và chính xác hơn.

Hướng dẫn cách đăng ký chữ ký số với cơ quan bảo hiểm xã hội 2023

Cách đăng ký chữ ký số bảo hiểm xã hội hiện nay. Quy trình triển khai này gồm 6 bước cụ thể và cùng tìm hiểu những trường hợp cần đăng ký ngay.

Kê khai bảo hiểm xã hội điện tử là giải pháp được áp dụng rộng rãi hiện nay, giúp giảm thiểu thủ tục hành chính, tiết kiệm thời gian và chi phí. Trong quá trình khai nộp bảo hiểm xã hội điện tử, chữ ký số đóng vai trò quan trọng giúp định danh doanh nghiệp và ký số khi thực hiện các thủ tục tới cơ quan Bảo hiểm xã hội.

Do đó, để hướng dẫn Quý khách hàng về cách đăng ký chữ ký số bảo hiểm xã hội, Viettelnet sẽ cung cấp thông tin chi tiết trong bài viết dưới đây.

Hướng dẫn cách đăng ký chữ ký số với cơ quan bảo hiểm xã hội 2023
Bạn đã biết cách đăng ký chữ ký số với cơ quan bảo hiểm xã hội mới nhất 2023?

I. Khái niệm “Chữ ký số bảo hiểm xã hội” là gì?

Chữ ký số bảo hiểm xã hội (hay viết tắt là chữ ký số BHXH) là loại chữ ký số áp dụng cho tất cả tổ chức doanh nghiệp hoặc bất kỳ hộ kinh doanh nào có sử dụng lao động bắt buộc. 

Doanh nghiệp phải tiến hành kê khai bảo hiểm xã hội cũng như báo tăng hoặc giảm lao động. Hình thức kê khai này được thực hiện thông qua mạng điện tử và sử dụng chữ ký số.

II. Những trường hợp nào phải đăng ký thông tin chữ ký số với cơ quan BHXH?

Việc đăng ký thông tin chữ ký số BHXH với các cơ quan nhà nước đã được quy định cụ thể thông qua Quyết định số 1166/QĐ-BHXH về Quy chế cung cấp, quản lý và sử dụng chứng thư số cũng như dịch vụ chứng thực chữ ký số trong ngành Bảo hiểm xã hội ở Việt Nam. Theo đó, những trường phải đăng ký chữ ký số bảo hiểm xã hội là:

1. Mới gia hạn chữ ký số

Khi số serial cũ trên chữ ký số BHXH không còn giá trị hiệu lực, doanh nghiệp cần cập nhật ngay số serial mới trên hệ thống BHXH Quốc gia thì mới có thể tiếp tục khai báo BHXH cho doanh nghiệp

2. Đối tượng chuyển đổi nhà cung cấp chữ ký số mới

Nếu thực hiện việc chuyển đội nhà cung cấp dịch vụ chữ ký số thì số serial cũ của chữ ký số BHXH cũng sẽ bị thay đổi theo, do vậy bạn cần cập nhật lại thông tin trên hệ thống BHXH

3. Khi sử dụng trực tiếp qua Cổng thông tin điện tử BHXH Quốc gia

Nếu doanh nghiệp của bạn sử dụng trực tiếp Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam thay vì khai báo BHXH trên hệ thống TS24 thì bạn cũng phải đăng ký thông tin chữ ký số bảo hiểm xã hội.

THAM KHẢO GIÁ Combo chữ ký số Viettel và BHXH VIETTEL

Đăng Ký Combo chữ ký số và BHXH Viettel các gói: 18 tháng, 33 tháng, 48 tháng như sau: (giá trị tính:VNĐ)

Gói cước 18 Tháng 33 Tháng 48 Tháng
Tổng giá bán (Xuất VAT) 1.870.000 2.730.000 3.110.000
Tặng phần mềm BHXH trị giá -499.000 -899.000 (-1.199.000)
Khuyến mãi 136.000 550.000 620.000
Giá thanh toán 1.690.000 2.190.000 2.490.000

III. Hướng dẫn các bước đăng ký thông tin chữ ký số với cơ quan BHXH

– Bước 1: Đăng nhập vào mục BHXH trên hệ thống dịch vụ công quốc gia

Bạn hãy truy cập vào mục bảo hiểm xã hội trên thanh công cụ của Cổng dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ: https://dichvucong.baohiemxahoi.gov.vn/. Tại đây, bạn tiến hành đăng nhập vào hệ thống và ấn chọn “Tài liệu & ứng dụng”.

Hướng dẫn cách đăng ký chữ ký số với cơ quan bảo hiểm xã hội 2023
Đăng nhập vào hệ thống BHXH

– Bước 2: Thêm tiện ích

Khi giao diện được mở ra, bạn bấm chọn mục “Tải ứng dụng” sau đó nhấn chọn “Cài đặt Extension ký số” rồi chọn “Thêm vào Chrome” để đi tiếp.

Hướng dẫn cách đăng ký chữ ký số với cơ quan bảo hiểm xã hội 2023
Thêm tiện ích vào Chrome để sử dụng phần mềm

Tiếp theo, bạn nhấn chọn “Thêm tiện ích/ Add extension”. Sau đó kiểm tra lại để chắc chắn rằng Extension đã được bật trong trình duyệt Google Chrome.

Hướng dẫn cách đăng ký chữ ký số với cơ quan bảo hiểm xã hội 2023
Kiểm tra lại để chắc chắn rằng Extension đã được bật trong trình duyệt Google Chrome

Sau đó, bạn nhấn chuột phải vào biểu tượng và chọn Manage Extension đã ở trạng thái bật như trong hình. 

Hướng dẫn cách đăng ký chữ ký số với cơ quan bảo hiểm xã hội 2023
Kiểm tra lại để chắc chắn rằng Extension đã được bật trong trình duyệt Google Chrome

– Bước 3: Tiến hành cài đặt ứng dụng nền để ký số Đăng ký và Kê khai cho chữ ký số BHXH

Bạn hãy quay về giao diện “Tài liệu & ứng dụng” để tải ứng dụng nền ký số. Thực hiện theo trình tự Đăng ký & Kê khai => chọn mục “Tải ứng dụng” => bấm chọn “Tải ứng dụng nền cho ký số” để hoàn tất.

Hướng dẫn cách đăng ký chữ ký số với cơ quan bảo hiểm xã hội 2023
Cài đặt ứng dụng nền

– Bước 4: Tiến hành cài đặt ứng dụng

Sau khi tải ứng dụng về, cửa sổ cài đặt của bạn sẽ hiển thị như trên hình, bạn nhấn Next => Next => Install là xong. 

Hướng dẫn cách đăng ký chữ ký số với cơ quan bảo hiểm xã hội 2023
Tiến hành cài đặt ứng dụng

– Bước 5: Doanh nghiệp tiến hành đăng nhập vào tài khoản Bảo hiểm xã hội

Sau khi đã thực hiện xong 3 bước trên, bạn hãy đăng nhập vào tài khoản Bảo hiểm xã hội của đơn vị mình và tiến hành cập nhật thông tin chữ ký số BHXH.

Trên màn hình hiển thị, bạn hãy chọn “Thay đổi thông tin” để tiến hành cập nhật các thông tin như:

  • Địa chỉ thư điện tử
  • Số điện thoại di động
  • Các thông tin trên đề nghị thay đổi kể từ ngày bao nhiêu (mặc định là ngày hiện tại)

Sau đó chọn “Xác nhận thay đổi thông tin” để hoàn thành

Hướng dẫn cách đăng ký chữ ký số với cơ quan bảo hiểm xã hội 2023
Doanh nghiệp tiến hành thay đổi thông tin của tài khoản Bảo hiểm xã hội

– Bước 6: Thực hiện ký số

Sau khi đã hoàn thành các bước trên, bạn sẽ thực hiện ký số bằng cách nhấn “OK” để màn hình hiển thị lệnh nhập mật khẩu chữ ký BHXH.

Hướng dẫn cách đăng ký chữ ký số với cơ quan bảo hiểm xã hội 2023
Nhấn OK để nhập mật khẩu chữ ký BHXH

Cuối cùng bạn nhập mật khẩu cho chữ ký số của doanh nghiệp rồi nhấn chọn“OK” để hoàn tất quy trình thay đổi thông tin đăng ký chữ ký số với cơ quan BHXH. Kể từ lúc đó, các giao dịch trực tuyến với Cơ quan BHXH, doanh nghiệp sẽ phải sử dụng thông tin chữ ký số mới để thực hiện.

IV. Hướng dẫn các bước để thay đổi chữ ký số nộp hồ sơ trên hệ thống BHXH Việt Nam

– Bước 1: Bạn đăng nhập vào hệ thống qua địa chỉ: www.kekhaibaohiemxahoi.com 

Tiến hành nhập Mã số thuế và mật khẩu đăng nhập sau đó chọn “Đăng nhập”

– Bước 2: Thay đổi thông tin

Vào mục Tài khoản sau đó nhấn chọn “Thay đổi thông tin”

Hướng dẫn cách đăng ký chữ ký số với cơ quan bảo hiểm xã hội 2023
Chọn “Thay đổi thông tin”

– Bước 3: Thực hiện quy trình thay đổi chứng thư số

Nhấn lệnh Thay đổi chọn thực hiện thay đổi chứng thư số. Lúc này, hệ thống sẽ hỏi bạn có muốn Thực hiện thay đổi? Bạn ấn chọn OK.

Khi bạn thấy trên màn hình xuất hiện cửa sổ popup Java, bạn hãy chọn “I accept the risk and want to run this application” sau đó chọn Run.

Hướng dẫn cách đăng ký chữ ký số với cơ quan bảo hiểm xã hội 2023
Thay đổi chứng thư số

Tiếp tục chọn “Don’t Block” sau đó Chọn RUN tại hộp thoại Security Warning

– Bước 4: Tiến hành nhập mã PIN của chữ ký số BHXH

Chọn chứng thư số mới thay đổi của doanh nghiệp sau đó thực hiện ký rồi nhập mã PIN hay còn gọi là mật khẩu USB Token, cuối cùng chọn chấp nhận để hoàn tất.

Hướng dẫn cách đăng ký chữ ký số với cơ quan bảo hiểm xã hội 2023
Nhập mã PIN

V. Những lỗi thường gặp khi đăng ký chữ ký số BHXH

  • Lỗi Truy xuất nhà máy lớp COM cho thành phần có CLSID {10ED9AE3-DA1A-461C-826A-CD9C850C58E2} không thành công do lỗi sau: 8007007e
  • Lỗi nút ký hồ sơ bị disable hoặc bị ẩn mất nên không ký được chữ ký số BHXH
  • Lỗi “Không thể tải tệp hoặc tập hợp ‘office, Version=12.0.0.0, Culture=neutral, PublicKeyToken=71e9bce111e9429c’ hoặc một trong các phần phụ thuộc của nó. Hệ thống không thể tìm thấy các tập tin được chỉ định. Hệ thống không thể tìm thấy các tập tin được chỉ định.” or error “Không thể tạo file để xem”
  • Không nhận được chữ ký số
  • Lỗi file D02-TS đang mở
  • Nút “Ký hồ sơ” bị mờ

VI. Mua phần mềm chữ ký số có thể ký trên trang BHXH ở đâu uy tín, chất lượng?

Dịch vụ chứng thực Chữ ký số Viettel-CA hay còn gọi là USB Token Viettel là dịch vụ của Tập Đoàn Công Nghiệp Viễn Thông Quân Đội Viettel được Bộ Thông Tin và Truyền Thông đảm bảo về mặt pháp lý, có độ bảo mật tuyệt đối, là một thiết bị vô cùng quan trọng với các doanh nghiệp hiện nay. 

Chúng tôi có hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ giải pháp cho doanh nghiệp và tự hào là đơn vị đi đầu cả nước trong lĩnh vực này. Đồng thời, công ty cũng có chính sách giá tốt nhất trên thị trường hiện nay, cam kết mang lại sự hài lòng cho khách hàng về giá cả cũng như chất lượng dịch vụ.

Nếu Quý khách hàng còn có những thắc mắc cần được giải đáp về chữ ký số Viettel – CA hay bất kỳ sản phẩm – dịch vụ khác của công ty, vui lòng liên hệ qua số hotline: 0866.222.900096.314.53.53 hoặc website: viettelnet.vn để được tư vấn cụ thể và tận tâm nhất.

02 cách sử dụng chữ ký số: kê khai & nộp thuế điện tử 2023

Hướng dẫn chi tiết 02 cách sử dụng chữ ký số giúp kê khai và nộp thuế qua mạng. Điều kiện, lưu ý và quy trình triển khai các bước khi sử dụng.

Việc kê khai và nộp thuế điện tử là điều bắt buộc trong công cuộc chuyển đổi số hiện nay mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần phải thực hiện. Để làm được điều này, các doanh nghiệp cần phải có chữ ký số để thực hiện thủ tục trên các tờ khai điện tử. 

Tuy vậy, không phải ai cũng biết cách đăng ký chữ ký số trên trang web của Tổng cục Thuế. Chính vì vậy, Viettelnet sẽ hướng dẫn bạn đọc cách sử dụng chữ ký số để kê khai và nộp thuế điện tử qua bài viết dưới đây. 

02 cách sử dụng chữ ký số kê khai & nộp thuế điện tử năm 2023

I. Những điều kiện để cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp sử dụng chữ ký số kê khai và nộp thuế qua mạng

Để có thể sử dụng chữ ký số kê khai và nộp thuế qua mạng thì các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp cần đáp ứng được những điều kiện cơ bản sau đây:

  • Cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đã được cấp mã số thuế trước đó; Có kết nối Internet và có địa chỉ thư điện tử (email) ổn định
  • Chữ ký số hợp lệ và phải còn hiệu lực từ tổ chức chứng thực chữ ký số do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép 

II. Các bước sử dụng chữ ký số để kê khai và nộp thuế điện tử

Có 3 dạng Tài khoản đăng nhập (TK chữ ký số – Token) đó là: 

  • MST: Đây là tài khoản để nộp các tờ khai nhưng không nộp được tiền thuế.
  • MST-NT: Đây là tài khoản để nộp tiền thuế nhưng không nộp được tờ khai.
  • MST-QL: Đây là tài khoản quản lý 2 tài khoản trên và có thể cấp quyền cho 2 tài khoản trên đồng thời cũng nộp được tờ khai + tiền thuế.

Lưu ý: Cả 3 dạng tài khoản trên đều dùng chung 1 mật khẩu.

1. Hướng dẫn cách sử dụng chữ ký số để kê khai thuế điện tử

– Bước 1: Đăng nhập vào trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế quốc gia

02 cách sử dụng chữ ký số kê khai & nộp thuế điện tử năm 2023
Bước 1: Đăng nhập thông tin

Trước khi bắt đầu khai thuế trực tuyến, bạn cần cắm USB Token vào máy tính và truy cập vào Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế quốc gia thuedientu.gdt.gov.vn bằng trình duyệt google Chrome hoặc trình duyệt  Internet Explorer…. Sau đó chọn mục Doanh nghiệp hoặc Cá Nhân. 

Tiếp theo, bạn hãy đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản đã được cấp trước đó. Nếu chưa có tài khoản thì bạn có thể sử dụng chữ ký số đăng ký tài khoản.

– Bước 2: Tại mục “Khai Thuế” bạn bấm vào phần “Nộp tờ khai XML” rồi bấm tiếp vào “Chọn tệp tờ khai”.

02 cách sử dụng chữ ký số kê khai & nộp thuế điện tử năm 2023
Bước 2: Chọn vào “Nộp tờ khai XML” và “Chọn tệp tờ khai”

– Bước 3: Chọn file tờ khai cần nộp được lưu tại máy tính và bấm “Open”

02 cách sử dụng chữ ký số kê khai & nộp thuế điện tử năm 2023
Bước 3: Chọn file tờ khai cần nộp và bấm “Open”

– Bước 4: Sau đó, hệ thống sẽ hiển thị giao diện hệ thống đã nhận tờ khai, người dùng bấm vào “Ký điện tử”.

02 cách sử dụng chữ ký số kê khai & nộp thuế điện tử năm 2023
Bước 4: Bấm vào “Ký điện tử

– Bước 5: Sau khi cửa sổ nhập mã PIN của USB Token hiển thị, bạn hãy nhập mã PIN Chữ ký số, sau đó bấm “Login”.

02 cách sử dụng chữ ký số kê khai & nộp thuế điện tử năm 2023
Bước 5: Nhập mã PIN sau đó bấm “Login”

– Bước 6: Khi thấy hệ thống hiển thị thông báo “Ký tệp tờ khai thành công!”, bạn bấm chọn OK để hoàn thành việc ký số.

02 cách sử dụng chữ ký số kê khai & nộp thuế điện tử năm 2023
Bước 6: Bấm chọn OK để hoàn thành

– Bước 7: Sau khi ký số thành công, bạn hãy bấm “Nộp tờ khai”.

02 cách sử dụng chữ ký số kê khai & nộp thuế điện tử năm 2023
Bước 7: Bấm “Nộp tờ khai”

Sau khi người dùng nộp tờ khai thành công, hệ thống sẽ hiển thị “Danh sách tờ khai XML đã nộp thành công tới cơ quan Thuế quốc gia”.

2. Cách sử dụng chữ ký số để nộp thuế điện tử chi tiết nhất

Dưới đây sẽ là các bước sử dụng chữ ký số để nộp thuế điện tử dễ dàng mà bạn có thể theo dõi và thực hiện:

– Bước 1: Đăng nhập vào website của Tổng cục Thuế quốc gia

02 cách sử dụng chữ ký số kê khai & nộp thuế điện tử năm 2023
Bước 1: Đăng nhập vào website

Đầu tiên, doanh nghiệp cần truy cập vào cổng thông tin của Tổng cục Thuế qua địa chỉ website thuedientu.gdt.gov.vn và chọn mục Doanh nghiệp.

Tiếp theo, doanh nghiệp tiến hành đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản đã được cấp trước đó.

– Bước 2: Lập giấy nộp tiền thuế điện tử theo các bước như sau

  • Bấm Nộp thuế sau đó nhấn chọn ô Lập giấy nộp tiền
  • Lựa chọn ngân hàng nộp thuế
  • Nhấn tiếp tục

– Bước 3: Tiến hành khai báo thông tin trên tờ khai

Trong quá trình hoàn tất thủ tục nộp thuế trực tuyến, doanh nghiệp cần khai báo đầy đủ và chính xác những nội dung sau đây trong tờ khai thuế:

  • Thông tin loại tiền: VND
  • Thông tin ngân hàng: Chọn ngân hàng và số tài khoản nộp thuế
  • Thông tin nơi phát sinh khoản thu: Cung cấp địa chỉ nơi phát sinh khoản thu
  • Thông tin kho bạc
  • Loại thuế: Thuế nội địa

02 cách sử dụng chữ ký số kê khai & nộp thuế điện tử năm 2023

Ở mục Nội dung các khoản nộp danh sách, bạn tiến hành nhập mã NDKT

Lưu ý:

  • Căn cứ vào vốn điều lệ được ghi trong giấy chứng nhận ĐKKD (Nếu không có vốn điều lệ thì phải căn cứ vào vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)
  • Đối với các công ty, doanh nghiệp, tổ chức mới được thành lập: Nếu đã đăng ký thuế và có mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài của cả năm đó.
  • Trong trường hợp thành lập, đăng ký thuế và có mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong khoảng thời gian 6 tháng cuối năm (tính từ ngày 1/7 đến 31/12 năm đó) thì năm đầu tiên (năm thành lập) sẽ chỉ nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

Khi đã nhập xong giá trị vào ô Mã NDKT, bạn hãy nhấp chuột ra vị trí ngoài bảng ô Nội dung kinh tế sẽ tự nhảy thông tin phù hợp.

02 cách sử dụng chữ ký số kê khai & nộp thuế điện tử năm 2023
Cuối cùng, nhấn hoàn thành

Sau cùng, nhấn hoàn thành. 

– Bước 4: Ở bước này, bạn sử dụng chữ ký số để ký số trên tờ khai thuế

Bạn cần kiểm tra lại thông tin vừa khai báo trong Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước. Nếu xác nhận thông tin vừa điền đã chính xác, bạn tiếp tục nhấn Ký và nộp.

Sau đó, nhập mã PIN và nhấn OK để hoàn tất việc nộp thuế điện tử. 

02 cách sử dụng chữ ký số kê khai & nộp thuế điện tử năm 2023
Nhập mã PIN và nhấn OK để hoàn tất

>> Xem thêm: Hướng dẫn cập nhật chữ ký số trên cổng dịch vụ công Quốc gia

III. Chữ ký số Viettel-CA đảm bảo an toàn, bảo mật cao cho người ký 

Dịch vụ chữ ký số Viettel – CA thuộc Tập Đoàn Công Nghiệp – Viễn Thông Quân Đội Viettel. Chúng tôi có hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ giải pháp cho doanh nghiệp và tự hào là đơn vị đi đầu cả nước trong lĩnh vực này. 

Đăng Ký Mới chỉ có Chữ Ký Số Viettel-CA các gói: 1 năm, 2 năm, 3 năm như sau:

Gói Cước 1 Năm 2 Năm 3 Năm
Giá Xuất Hóa Đơn
(bao gồm VAT)
1.826.000 2.741.000 3.109.000
Giá Khuyến Mãi 1.390.000 1.750.000 2.200.000

Đăng Ký Mới COMBO SIÊU CẠNH TRANH dành cho doanh nghiệp mới thành lập gồm Chữ Ký Số Viettel-CA + hóa đơn điện tử + hợp đồng điện tử

Gói Cước 2 Năm 3 Năm
Giá Xuất Hóa Đơn
(bao gồm VAT)
1.390.000 1.500.000

COMBO MIỄN PHÍ BAO GỒM:

+ Gói 100 hợp đồng điện tử

+ Gói 500 hóa đơn điện tử Viettel

TỔNG ĐÀI LIÊN HỆ ĐĂNG KÝ VIETTEL-CA: 0963.14.5353 (Zalo) hoặc 0866.222.900 – 0902.889.777 (Mr.Cường)

Email: cuongnd16@viettel.com.vn & dinhcuong.dlu@gmail.com

Tổng đài hỗ trợ kỹ thuật chữ ký số Viettel toàn Quốc: 1800.8000

Ngoài ra, Viettelnet có chính sách giá tốt nhất trên thị trường hiện nay, cam kết đem đến sự hài lòng về giá cả cũng như chất lượng phục vụ tận tình, chu đáo và nhanh chóng.  

Nếu quý khách hàng có nhu cầu tìm hiểu thêm về dịch vụ chữ ký số Viettel – CA hay bất kỳ sản phẩm – dịch vụ khác của công ty chúng tôi, vui lòng liên hệ qua số hotline: 0866.222.900 – 096. 314.53.53 hoặc website: viettelnet.vn để được tư vấn chi tiết hơn.

TIN TỨC – SỰ KIỆN

[/vc_column_text]

[news]

[/vc_column][/vc_row]

Hướng dẫn cập nhật chữ ký số trên cổng dịch vụ công Quốc gia

Cách cập nhật chữ ký số trên Cổng dịch vụ công Quốc gia cho doanh nghiệp. Sau khi gia hạn hoặc mua mới CKS, bạn phải thay đổi token lên hệ thống. 

Chữ ký số (CKS) là công cụ giúp doanh nghiệp thực hiện các thủ tục như khai báo thuế môn bài, thuế ban đầu… Và nếu không có chữ ký số thì doanh nghiệp sẽ không thực hiện được. Vì vậy, trong bài viết sau, Viettelnet sẽ hướng dẫn bạn cách cập nhật chữ ký số trên Cổng dịch vụ công quốc gia đơn giản nhất.

Hướng dẫn cập nhật chữ ký số trên Cổng dịch vụ công Quốc gia mới nhất

I. Khái niệm chữ ký số trên cổng dịch vụ công Quốc gia

Chữ kỹ số (CKS) trên cổng dịch vụ công Quốc gia còn được gọi là token và được xem là một thiết bị dùng để kết nối với doanh nghiệp trong thời đại công nghệ số hoá. Khi doanh nghiệp đã sở hữu chữ ký số thì việc thực hiện các thủ tục như: khai báo thuế môn bài, thuế ban đầu mới được phép triển khai. Ngược lại, nếu doanh nghiệp không có chữ ký số thì sẽ không được phép kê khai.

Chữ ký số token sẽ được mã hoá toàn bộ bằng thông tin điện tử. Điều này sẽ giúp doanh nghiệp có thể dùng chữ ký số token thay thế các chữ ký trên văn bản và tài liệu khi giao dịch. Bên trong chữ ký số gồm có các thông tin như sau:

  • Mã số thuế của doanh nghiệp hay tên của các công ty.
  • Số seri hay còn được gọi là số hiệu của chứng từ.
  • Thời gian cụ thể mà các chứng từ đó có hiệu lực.
  • Tên của tổ chức chứng thực cho chữ ký số đã được đăng ký thành công (chẳng hạn như Viettel-CA).
  • Các thư hạn chế mục đích cũng như phạm vi sử dụng của chữ ký số token.
  • Những hạn chế trong trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số.
  • Một số nội dung quan trọng theo quy định mà Bộ Thông tin và Truyền thông đã đưa ra.

Chữ ký số có hình dạng tương đồng như một chiếc USB và được gọi là USB token. Doanh nghiệp sẽ sử dụng mã pin để bảo mật tốt hơn cho chữ ký số của mình. 

II. Hướng dẫn cách thay đổi, cập nhật chữ ký số trên Cổng dịch vụ công đơn giản nhất

Nếu doanh nghiệp đã đăng ký tài khoản trên Cổng dịch vụ công quốc gia bằng chữ ký số cũ, thì sau khi gia hạn CKS hoặc mua chữ ký số mới, bạn cần phải cập nhật token lên hệ thống mới để đăng nhập.

Điều này là cần thiết để đảm bảo tính bảo mật và xác thực cho quá trình truy cập vào các dịch vụ công trực tuyến. Việc cập nhật này bao gồm các bước như sau:

  • Bước 1: Cài đặt công cụ ký số

Truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia qua đường link: dangky.dichvucong.gov.vn. Sau đó bạn thực hiện theo các công đoạn cụ thể dưới đây.

Lưu ý: Nếu bạn đã cài công cụ ký số của Cổng dịch vụ công trước đó thì có thể bỏ qua bước này và chuyển tới bước 2.

Hướng dẫn cập nhật chữ ký số trên Cổng dịch vụ công Quốc gia mới nhất
Chọn “Đăng ký”
Hướng dẫn cập nhật chữ ký số trên Cổng dịch vụ công Quốc gia mới nhất
Tick vào “Doanh nghiệp” rồi chọn lệnh “USB ký số”
Hướng dẫn cập nhật chữ ký số trên Cổng dịch vụ công Quốc gia mới nhất
Click chuột vào “Tại đây” để tải tiện ích ký số về
Hướng dẫn cập nhật chữ ký số trên Cổng dịch vụ công Quốc gia mới nhất
Tick vào file VNPT-CA Plugin
  • Bước 2: Cập nhật token mới vào Cổng dịch vụ công quốc gia 

Quay trở lại Cổng dịch vụ công, bạn hãy bấm chọn “Đăng ký”, sau đó chọn “Doanh nghiệp” rồi bấm vào “USB ký số”. Tương tự bước 1, bạn thực hiện theo chuỗi thao tác dưới đây. 

Hướng dẫn cập nhật chữ ký số trên Cổng dịch vụ công Quốc gia mới nhất
Chọn ô “Doanh nghiệp” sau đó click vào “USB ký số”
Hướng dẫn cập nhật chữ ký số trên Cổng dịch vụ công Quốc gia mới nhất
Kích chọn “Đăng ký”
Hướng dẫn cập nhật chữ ký số trên Cổng dịch vụ công Quốc gia mới nhất
Khi phần mềm hiện chữ ký số lên, bạn chọn chữ ký số của doanh nghiệp đang đăng ký, sau đó nhấn “OK” rồi nhập mã PIN chữ ký số.
Hướng dẫn cập nhật chữ ký số trên Cổng dịch vụ công Quốc gia mới nhất
Sau đó, cổng dịch vụ công sẽ tự động hiện ra thông tin của doanh nghiệp, bạn tiến hành điền email và mã xác thực vào ô tương ứng rồi ấn “Đăng ký”.
Hướng dẫn cập nhật chữ ký số trên Cổng dịch vụ công Quốc gia mới nhất
Khi thấy hệ thống thông báo “Tài khoản đã tồn tại. Bạn có muốn thêm phương thức không?”, bạn bấm chọn “Thêm”.

>> Xem thêm: Quy định pháp luật về hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền

Như vậy, khi hệ thống thông báo “Chúc mừng bạn đã thêm phương thức xác thực thành công” nghĩa là đã hoàn thành các bước trên đó.

Cuối cùng, bạn đợi trong vòng 3-5 phút, hệ thống sẽ cập nhật token mới và bạn có thể đăng nhập bằng chữ ký số mới bình thường.

III. Mua chữ ký số ở đâu uy tín, an toàn và nhanh chóng? 

Dịch vụ chữ ký số Viettel thuộc Tập Đoàn Công Nghiệp – Viễn Thông Quân Đội Viettel với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ giải pháp cho doanh nghiệp. 

Đăng Ký Mới chỉ có Chữ Ký Số Viettel-CA các gói: 1 năm, 2 năm, 3 năm như sau:

Gói Cước 1 Năm 2 Năm 3 Năm
Giá Xuất Hóa Đơn
(bao gồm VAT)
1.826.000 2.741.000 3.109.000
Giá Khuyến Mãi 1.390.000 1.750.000 2.200.000

Đăng Ký Mới COMBO SIÊU CẠNH TRANH dành cho doanh nghiệp mới thành lập gồm Chữ Ký Số Viettel-CA + hóa đơn điện tử + hợp đồng điện tử

Gói Cước 2 Năm 3 Năm
Giá Xuất Hóa Đơn
(bao gồm VAT)
1.390.000 1.500.000

COMBO MIỄN PHÍ BAO GỒM:

+ Gói 100 hợp đồng điện tử

+ Gói 500 hóa đơn điện tử Viettel

TỔNG ĐÀI LIÊN HỆ ĐĂNG KÝ VIETTEL-CA: 0963.14.5353 (Zalo) hoặc 0866.222.900 – 0902.889.777 (Mr.Cường)

Email: cuongnd16@viettel.com.vn & dinhcuong.dlu@gmail.com

Tổng đài hỗ trợ kỹ thuật chữ ký số Viettel toàn Quốc: 1800.8000

Viettelnet tự hào là nhà cung cấp cao cấp trong việc phân phối thiết bị USB-TOKEN ký số hàng đầu cả nước trong nhiều năm qua. Đơn vị cam kết đem lại cho Quý khách hàng sự hài lòng tuyệt đối về dịch vụ của công ty. 

Hiện nay, hầu hết các doanh nghiệp kinh doanh quy mô vừa và nhỏ đều sử dụng chữ ký số USB Token Viettel-CA truyền thống. Việc này nhằm phục vụ cho hoạt động ký số điện tử các chứng từ văn bản, sổ sách, tài liệu của công ty. 

Do đó, nếu Quý khách hàng có nhu cầu đăng ký mới chữ ký số hoặc gia hạn thì có thể liên hệ qua hotline: 0866.222.900096.314.53.53 hoặc website: viettelnet.vn để được tư vấn, hỗ trợ tốt nhất.

Quy định pháp luật về hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền

Hoá đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền theo thông tư số 78/2021/TT-BTC là hóa đơn có chứa mã của cơ quan thuế và được tạo ra từ máy tính tiền.

Hiện nay, hầu hết các thủ tục hành chính về thuế đều được triển khai và thực hiện trên nền tảng hệ thống điện tử. Trong đó, hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền theo thông tư số 78/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính được ngành Thuế triển khai và nhận được nhiều sự quan tâm từ các doanh nghiệp, hộ kinh doanh. 

Bài viết dưới đây của Viettelnet sẽ tổng hợp toàn bộ thông tin về điều kiện, nguyên tắc, nội dung,… liên quan đến hóa đơn này để bạn hiểu rõ.

Quy định pháp luật về hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền 
Hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền đang dần trở nên phổ biến tại các đơn vị kinh doanh.

I. Định nghĩa về hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền      

1. Hóa đơn điện tử là gì?

Hóa đơn điện tử là tập hợp gồm những thông điệp dữ liệu điện tử liên quan đến bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ được khởi tạo, lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý bằng các phương tiện điện tử.

Bên cạnh đó, hóa đơn điện tử còn được khởi tạo, lập và xử lý bằng hệ thống máy tính của tổ chức đã được cấp mã số thuế khi bán hàng hóa, dịch vụ và lưu trữ tại máy tính của các bên theo những quy định về giao dịch điện tử của pháp luật hiện hành.

2. Tìm hiểu chi tiết về loại hóa đơn điện tử này

Máy tính tiền là thiết bị điện tử được dùng để hỗ trợ công việc kinh doanh với các chức năng như: tính tiền, lưu trữ dữ liệu bán hàng, khởi tạo hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế và tra cứu hoặc báo cáo giao dịch.

Thiết bị này còn giữ vai trò kết chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ nhận và truyền dữ liệu điện tử.

Ngoài ra, đây là loại hóa đơn điện tử có chứa mã của cơ quan thuế và được tạo ra bởi máy tính tiền. Loại hóa đơn này còn phải đảm bảo thực hiện đúng theo những quy định tại Điều 89 của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Điều 11 thuộc Nghị định số 123/2020/NĐ-CP, Điều 1 thuộc Nghị định số 41/2022/NĐ-CP, Điều 8 của Thông tư số 78/2021/TT-BTC và được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử.

II. Cơ sở pháp lý của hóa đơn điện tử tạo từ máy tính tiền

Quy định pháp luật về hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền 
Cơ sở pháp lý của hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền được quy định rõ trong các điều Luật, Nghị định và Thông tư của pháp luật Việt Nam hiện hành.

Hiện nay, pháp luật quy định rất rõ về việc khởi tạo hóa đơn điện tử từ máy tính tiền. Điều đó được thể hiện qua các thông tư và nghị định dưới đây:

  • Nghị định 123/2020/NĐ-CP ban hành ngày 19/10/2020 với quy định về hóa đơn và chứng từ.
  • Thông tư 78/2021/TT-BTC ban hành ngày 17/9/2021 hướng dẫn về hóa đơn chứng từ.
  • Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ban hành ngày 13/6/2019 quy định về Luật quản lý thuế.

III. Lợi ích của việc áp dụng hoá đơn điện tử từ máy tính tiền

1. Lợi ích đối với cơ quan thuế

Quy định pháp luật về hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền 
Ứng dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền đem tới cho cơ quan thuế nhiều lợi ích nổi bật.
  • Đơn giản hóa quá trình kê khai, thủ tục nộp thuế, từ đó giúp cơ quan thuế có thể quản lý hoạt động kinh doanh của của các đơn vị dễ dàng, nhanh chóng hơn.
  • Đảm bảo minh bạch các hoạt động nộp thuế, đồng thời hạn chế tối đa tình trạng kê khai không trung thực từ phía hộ kinh doanh.

2. Lợi ích đối với người nộp thuế, các đơn vị kinh doanh

Phương thức hóa đơn này giúp doanh nghiệp và các hộ kinh doanh tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí và nhân lực khi mua hóa đơn chứng từ hợp pháp.

Bên cạnh đó, sử dụng hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền còn có khả năng xử lý sai sót trực tiếp các giao dịch phát sinh trên thiết bị tính tiền đã cài đặt phần mềm hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế được khởi tạo từ máy tính tiền đạt tiêu chuẩn của cơ quan thuế.

Toàn bộ khoản mua hàng hóa hoặc dịch vụ sử dụng hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền sẽ được xác định là khoản chi có đủ hóa đơn chứng từ hợp pháp khi xác định nghĩa vụ thuế.

Sử dụng loại hóa đơn này sẽ giúp các giao dịch với khách hàng đảm bảo được tính minh bạch, thuận tiện và tăng tỷ lệ quay lại sử dụng dịch vụ.

Bảng giá chính sách gói cước hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền Viettel

Số chứng từ/gói Đơn giá/chứng từ

(trước VAT)

Đơn giá/gói

(VNĐ trước VAT)

Đơn giá/gói

(VNĐ gồm VAT)

500 560 280.000 308.000
1.000 460 460.000 506.000
2.000 400 800.000 880.000
3.000 350 1.050.000 1.155.000
5.000 330 1.650.000 1.815.000
7.000 300 2.100.000 2.310.000
10.000 270 2.700.000 2.970.000
20.000 250 5.000.000 5.500.000
50.000 200 10.000.000 11.000.000
100.000 180 18.000.000 19.800.000
≥ 200.000 120 – dưới 180  

 

Giá bán = Đơn giá*Số lượng

≥ 1.000.000 110 – dưới 120
≥ 2.000.000 100 – dưới 110

LIÊN HỆ ĐĂNG KÝ: 0963.14.53.53 (Zalo) hoặc 0866.222.900

Email: cuongnd16@viettel.com.vn & dinhcuong.dlu@gmail.com

Chính sách khởi tạo và thiết kế Hóa đơn điện tử Viettel

Nội dung Phí thu Ghi chú
Phí khởi tạo hóa đơn 500.000 – 1.000.000 đồng Thu 1 lần đầu tiên.
Phí thiết kế hóa đơn 1.000.000 đ – 5.000.000 đ Nếu KH có nhu cầu theo mẫu mã riêng.

Chữ ký số điện tử ký Hóa đơn

Gói cước Gói 1 năm Gói 2 năm Gói 3 năm Ghi chú
Doanh nghiệp 880.000 1.650.000 2.310.000 Chữ ký số độc lập dùng để ký Biên lai trên hệ thống với đầy đủ tính năng và tính hợp pháp theo quy định.
Hộ kinh doanh 440.000 825.000 1.155.000

TỔNG ĐÀI LIÊN HỆ ĐĂNG KÝ >>  CHỮ KÝ SỐ VIETTEL-CA :0963.14.5353 (Zalo) hoặc 0866.222.900

Email: cuongnd16@viettel.com.vn & dinhcuong.dlu@gmail.com

IV. Top 8 đối tượng sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền theo quy định

Quy định pháp luật về hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền 
Đối tượng sử dụng loại hóa đơn này là được quy định rõ trong pháp luật hiện hành.

Theo quy định của pháp luật hiện hành, những đối tượng có thể sử dụng hóa đơn khởi tạo từ máy tính tiền được kết nối chuyển dữ liệu với cơ quan thuế là những doanh nghiệp, hộ kinh doanh hoặc cá nhân kinh doanh tiến hành nộp thuế theo phương pháp kê khai.

Đồng thời, những đối tượng này đang hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trực tiếp tới người dùng theo 8 loại hình kinh doanh dưới đây:

  • Trung tâm thương mại
  • Siêu thị
  • Bán lẻ hàng tiêu dùng
  • Ăn uống
  • Nhà hàng
  • Khách sạn
  • Bán lẻ thuốc tân dược
  • Dịch vụ vui chơi, giải trí cùng những dịch vụ khác

V. Điều kiện sử dụng hóa đơn điện tử tạo từ máy tính tiền là gì?

Quy định pháp luật về hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền 
Có nhiều điều kiện để cơ sở kinh doanh có thể sử dụng hóa đơn điện tử tạo từ máy tính tiền.

>> Xem thêm: Chữ ký số trên hóa đơn điện tử & 03 điều cần biết hiện nay

Để có thể sử dụng hóa đơn điện tử tạo từ máy tính tiền, đơn vị kinh doanh cần phải đảm bảo các điều kiện sau đây:

  • Đơn vị được trang bị đầy đủ các phương tiện như chữ ký số, đồng thời đã tiến hành đăng ký và được cấp tài khoản giao dịch thuế điện tử để giao dịch với cơ quan thuế.
  • Đơn vị sở hữu trang bị hạ tầng công nghệ thông tin hiện đại bao gồm máy tính, thiết bị điện tử có kết nối internet và email.
  • Đơn vị hiện đang sử dụng phần mềm hóa đơn điện tử, có dẫn truyền dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế.

Lưu ý: Nếu đơn vị kinh doanh sử dụng hình thức hóa đơn này thì cần phải thay đổi phần mềm hóa đơn điện tử đáp ứng đúng chuẩn định dạng dữ liệu hóa đơn theo quy định tại Quyết định 1510/QĐ-TCT ban hành ngày 21/9/2022.

VI. Những nguyên tắc áp dụng hoá đơn điện tử từ máy tính tiền 

Quy định pháp luật về hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền 
Các nguyên tắc áp dụng hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền được nêu rõ tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP.

Căn cứ theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP, việc khởi tạo hoá đơn điện tử từ máy tính tiền cần đảm bảo 3 nguyên tắc dưới đây:

  • Đơn vị kinh doanh cần đảm bảo nhận biết hóa đơn in từ máy tính tiền truyền dữ liệu điện tử đến cơ quan thuế.
  • Đơn vị kinh doanh không bắt buộc phải sử dụng chữ ký số.
  • Các khoản mua hàng hóa, dịch vụ sử dụng hóa đơn khởi tạo từ máy tính tiền (hoặc sao chụp hóa đơn hoặc tra thông tin từ Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế về hóa đơn) cần được xác định là khoản chi có đủ hóa đơn chứng từ hợp pháp khi xác định nghĩa vụ thuế.

VII. Nội dung hóa đơn điện tử tạo từ máy tính tiền đầy đủ, chi tiết

Quy định pháp luật về hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền 
Hóa đơn điện tử tạo từ máy tính tiền hợp lệ phải đảm bảo có đủ những nội dung theo Thông tư 78.

Dựa vào Khoản 3 Điều 8 Thông tư 78/2021/TT-BTC, hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền phải đảm bảo những nội dung sau đây:

  • Thông tin về người bán bao gồm: Họ tên, địa chỉ hiện tại và mã số thuế.
  • Thông tin về người mua bao gồm: Mã định danh cá nhân, mã số thuế,… (Chỉ cần ghi nếu có yêu cầu từ phía người mua).
  • Thông tin về hàng hóa xuất bán, dịch vụ.
  • Tên của sản phẩm hoặc tên của dịch vụ kinh doanh.
  • Đơn giá sản phẩm, dịch vụ.
  • Số lượng.
  • Giá thanh toán.
  • Thời điểm lập hóa đơn.
  • Mã của cơ quan thuế.

Lưu ý, nếu doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thì nội dung của hóa đơn cần phải ghi đầy đủ thông tin giá bán chưa thuế GTGT, thuế suất GTGT, tiền thuế GTGT và tổng tiền thanh toán GTGT.

Ngoài ra, với trường hợp mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử tạo từ máy tính tiền, khi đơn vị đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử thì cơ quan thuế sẽ chịu trách nhiệm cấp mã cho đơn vị. Bên cạnh đó, mã được cấp là tự động và theo dải ký tự, đồng thời đảm bảo mỗi đơn vị có một mã riêng không trùng lặp.

VIII. Quy định pháp luật về trách nhiệm của người xuất hoá đơn khởi tạo từ máy tính tiền

Quy định pháp luật về hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền 
Người xuất hoá đơn khởi tạo từ máy tính tiền cần phải đảm bảo trách nhiệm của mình theo những quy định tại Thông tư 78/2021/TT-BTC

Căn cứ theo Thông tư 78/2021/TT-BTC, trách nhiệm của người bán hàng hoặc người xuất hóa đơn khởi tạo từ máy tính tiền cần phải đảm bảo những điều sau đây:

  • Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có chứa mã của cơ quan thuế và được khởi tạo từ máy tính tiền kết chuyển dữ liệu tới cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế theo quy định tại Điều 15 thuộc Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
  • Lập hóa đơn điện tử có chứa mã của cơ quan thuế được khởi tạo từ máy tính tiền theo quy định tại Điều 11 của Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Thông tư 78.
  • Đảm bảo việc sử dụng dải ký tự mã của cơ quan thuế khi lập hóa đơn điện tử chứa mã của cơ quan thuế được khởi tạo từ máy tính tiền kết chuyển dữ liệu tới cơ quan thuế là liên tục và duy nhất.
  • Việc chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử có chứa mã của cơ quan thuế được khởi tạo từ máy tính tiền cho cơ quan thuế cần phải đảm bảo đến ngay trong ngày xuất hóa đơn.
  • Quá trình chuyển dữ liệu sẽ do các tổ chức cung cấp dịch vụ nhận và truyền dữ liệu hóa đơn điện tử. Đồng thời, các đơn vị cung cấp dịch vụ nhận truyền dữ liệu phải đảm bảo đáp ứng đủ các điều kiện theo đúng những quy định được Tổng cục thuế thẩm định và công nhận.

IX. Giải đáp thắc mắc về hóa đơn điện tử tạo từ máy tính tiền

1. Trường hợp nào cần phải áp dụng hóa đơn điện tử từ máy tính tiền?

Hiện nay chưa có thời gian cụ thể nào quy định về việc cần phải áp dụng hóa đơn điện tử từ máy tính tiền vì Tổng cục thuế vẫn đang trong quá trình lên kế hoạch, lộ trình xây dựng giải pháp để có những quy định rõ ràng cho việc này trong thời gian tới.

2. Máy tính tiền có phải là thiết bị xuất hóa đơn điện tử có mã hợp pháp hay không?

Máy tính tiền được xem là thiết bị xuất hóa đơn điện tử có mã hợp pháp bởi:

  • Đây là thiết kế có kết nối chuyển dữ liệu điện tử đến cơ quan thuế, đồng thời cũng là thiết bị đồng bộ và là một hệ thống có nhiều thiết bị điện tử được kết hợp với nhau thông qua một phần mềm bán hàng sở hữu những chức năng như: tính tiền, lưu trữ, in hóa đơn, tra cứu, báo cáo giao dịch,…
  • Máy tính tiền được kết nối chuyển dữ liệu tới cơ quan thuế theo định dạng chuẩn bằng phương thức điện tử thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ nhận, truyền và lưu trữ dữ liệu điện tử.

3. Doanh nghiệp có thể vừa dùng hóa đơn điện tử có mã, vừa dùng hóa đơn điện tử có mã từ máy tính tiền không?

Mã của cơ quan thuế được cấp theo hình thức tự động. Do đó, khi đơn vị kinh doanh đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế được khởi tạo từ máy tính tiền có kết chuyển dữ liệu điện tử đến cơ quan thuế sẽ đảm bảo không trùng lặp.

4. Có bắt buộc đơn vị kinh doanh bán lẻ sử dụng hóa đơn điện tử từ máy tính tiền không?

Quy định pháp luật về hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền 
Việc sử dụng hóa đơn điện tử từ máy tính tiền là điều không bắt buộc đối với đơn vị kinh doanh bán lẻ.

Sử dụng hóa đơn điện tử tạo từ máy tính tiền là điều mà pháp luật Việt Nam chưa bắt buộc. Tuy nhiên, để hỗ trợ tối ưu nhất cho quá trình kinh doanh và kê khai thuế, Tổng cục thuế luôn khuyến khích các doanh nghiệp, hộ kinh doanh sử dụng loại hóa đơn này.

5. Nội dung của thông báo phát hành hóa đơn bao gồm những gì?

Thông báo phát hành hóa đơn cần phải đảm bảo những nội dung sau đây:

  • Tên đơn vị phát hành hoá đơn.
  • Mã số thuế.
  • Địa chỉ.
  • Điện thoại.
  • Các loại hoá đơn phát hành bao gồm: tên loại hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu của mẫu số hóa đơn, ngày bắt đầu sử dụng hóa đơn, tổng số lượng hóa đơn thông báo phát hành.
  • Tên và mã số thuế của doanh nghiệp cần in hoá đơn (áp dụng với trường hợp là hoá đơn đặt in).
  • Tên và mã số thuế (nếu có) của tổ chức cung ứng phần mềm tự in hoá đơn (áp dụng với trường hợp là hoá đơn tự in).
  • Tên và mã số thuế (nếu có) của tổ chức trung gian cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử (áp dụng với trường hợp là hoá đơn điện tử).
  • Ngày lập Thông báo phát hành.
  • Tên kèm chữ ký của người đại diện theo pháp luật và dấu của đơn vị.

6. Làm thế nào để gửi thông báo phát hành hóa đơn điện tử tạo từ máy tính tiền đến cơ quan thuế?

Để gửi thông báo phát hành hóa đơn này đến cơ quan thuế, bạn có thể thực hiện theo quy trình làm việc dưới đây:

– Bước 1: Lập hồ sơ

Đơn vị kinh doanh trước khi sử dụng hóa đơn để phục vụ việc bán hàng hóa, dịch vụ cần phải lập và gửi thông báo phát hành hóa đơn kèm theo các hóa đơn mẫu đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Thời gian thực hiện muộn nhất là 5 ngày trước khi đơn vị kinh doanh bắt đầu dùng hóa đơn và trong 10 ngày, tính từ ngày ký thông báo phát hành với những hình thức sau:

  • Gửi trực tiếp ở trụ sở cơ quan thuế.
  • Gửi qua hệ thống bưu chính.
  • Gửi dưới dạng văn bản điện tử thông qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.

– Bước 2: Cơ quan thuế tiếp nhận và ghi lại thông tin

Đối với trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp ở cơ quan thuế, công chức sẽ tiến hành tiếp nhận, đóng dấu và ghi lại thời gian nhận, số lượng tài liệu có trong hồ sơ để ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.

Đối với trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế chịu trách nhiệm đóng dấu, ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.

Đối với trường hợp hồ sơ được gửi với hình thức giao dịch điện tử, cơ quan thuế sẽ trực tiếp tiếp nhận, kiểm tra và chấp nhận hồ sơ thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.

– Bước 3: Cơ quan thuế tiến hành xử lý hồ sơ

Cơ quan thuế sẽ xử lý hồ sơ và không cần phải trả kết quả cho người nộp thuế. Tuy nhiên, nếu hồ sơ không hợp lệ thì trong thời hạn 3 ngày làm việc, tính từ ngày nhận được thông báo, cơ quan thuế cần phải có văn bản thông báo cho tổ chức kinh doanh.

X. Sinvoice Viettel – Phần mềm hóa đơn điện tử tốt nhất hiện nay

Quy định pháp luật về hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền 
Sinvoice Viettel được biết tới là phần mềm hóa đơn điện tử tối ưu và bảo mật hàng đầu hiện nay.

>> Xem thêm: Thủ tục hồ sơ khai thuế ban đầu cho các công ty mới thành lập

Sinvoice Viettel là một trong những phần mềm hóa đơn điện tử đáng tin cậy, đáp ứng đầy đủ các tính năng phát hành hóa đơn điện tử từ máy tính tiền theo quy định của pháp luật hiện hành. Bên cạnh đó, Sinvoice Viettel còn được Bộ tài chính cho phép các doanh nghiệp kinh doanh áp dụng nhằm thay thế cho hóa đơn giấy.

Ngoài ra, so với những phần mềm hóa đơn điện tử khác trên thị trường, Sinvoice Viettel được đông đảo người dùng đánh giá cao hơn là vì:

  • Đây là sản phẩm được nghiên cứu và phát triển bởi Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel, đảm bảo cơ sở hạ tầng tốt bậc nhất Việt Nam.
  • Sinvoice Viettel là phần mềm xuất hóa đơn trên môi trường mạng internet nhanh chóng, dễ dàng mọi lúc mọi nơi, có thể dùng trên cả máy tính lẫn máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh.
  • Phần mềm này có tính bảo mật cao, dễ sử dụng và có thể kết nối nhanh chóng với nhiều phần mềm kế toán hoặc phần mềm bán hàng khác.
  • Sinvoice Viettel hỗ trợ lưu trữ miễn phí 10 năm, giúp tối ưu hóa chi phí lưu trữ cho người dùng.

Có thể thấy rằng, Sinvoice Viettel chính là giải pháp hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền thông minh, nhanh chóng và đem tới nhiều lợi ích cho người sử dụng. Nếu cần tư vấn kỹ hơn về thủ tục đăng ký sử dụng phần mềm này với những chính sách giá hợp lý nhất, bạn có thể liên hệ với Viettelnet qua hotline 0866.222.9000963 14 53 53 để được hỗ trợ tận tâm.

Văn bản điện tử là gì? Quy định về chữ ký số trong văn bản điện tử

Văn bản điện tử là gì? Những quy định về chữ ký số trong băn bản điện tử có thể bạn chưa biết. Trình tự quản lý văn bản đi với văn bản điện tử. 

Sử dụng văn bản điện tử mang đến cho người dùng những lợi ích như đảm bảo tính thuận tiện, dễ dàng sử dụng, tiết kiệm thời gian, chi phí về giấy tờ,… Đặc biệt, bạn có thể dễ dàng chỉnh sửa nội dung khi gặp sai sót trên các văn bản điện tử thay vì văn bản giấy.

Vậy văn bản điện tử là gì? Giá trị pháp lý và chữ ký số trên văn bản điện tử được quy định như thế nào? Hãy cùng Viettelnet theo dõi trong bài viết sau đây.

Văn bản điện tử là gì? Quy định về chữ ký số trong văn bản điện tử
Văn bản điện tử mang đến cho người dùng những lợi ích như: dễ dàng sử dụng, tiết kiệm thời gian, chi phí,…

I. Văn bản điện tử là gì?

Theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định 30/2020/NĐ-CP được Chính phủ ban hành vào ngày 05/03/2020, văn bản điện tử là văn bản dưới dạng thông điệp dữ liệu được số hóa hoặc tạo lập từ văn bản giấy và trình bày đúng thể thức, kỹ thuật hay định dạng theo quy định.

II. Giá trị pháp lý của văn bản điện tử

Giá trị pháp lý của văn bản điện tử trong công tác văn thư của các cơ quan, tổ chức nhà nước được quy định tại Điều 5 Nghị định 30/2020/NĐ-CP như sau:

  1. Văn bản điện tử được ký số bởi người có thẩm quyền và ký số của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật có giá trị pháp lý như bản gốc văn bản giấy.
  2. Chữ ký số trên văn bản điện tử phải đáp ứng đầy đủ các quy định của pháp luật.

Theo đó, khi có chữ ký số đúng quy định pháp luật và được ký bởi người có thẩm quyền, ký số của cơ quan, tổ chức thì văn bản điện tử sẽ có giá trị pháp lý tương tự như văn bản giấy.

Văn bản điện tử là gì? Quy định về chữ ký số trong văn bản điện tử
Giá trị pháp lý của chữ ký số được quy định cụ thể tại Điều 5 Nghị định 30/2020/NĐ-CP

III. Khái niệm chữ ký số trên văn bản điện tử là gì?

Khoản 6 Điều 3 Nghị định 130/2018/NĐ-CP định nghĩa “Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng. Theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác như:

  • Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa.
  • Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.

Ngoài ra, chữ ký số trên văn bản điện tử còn phải dựa trên nguyên tắc là chữ ký điện tử phải gắn kèm với văn bản điện tử sau khi ký số. Văn bản điện tử được ký số cần đảm bảo tính xác thực cũng như tính toàn vẹn suốt quá trình trao đổi, xử lý cũng như lưu trữ văn bản điện tử được ký số.

IV. Quy định về chữ ký số trong các văn bản điện tử

Dấu, chữ ký số trong văn bản điện tử theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP như sau:

– Hình ảnh, vị trí chữ ký số của cơ quan, tổ chức là hình ảnh dấu của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản trên văn bản, màu đỏ, kích thước bằng kích thước thực tế của dấu, định dạng (.png) nền trong suốt, trùm lên khoảng 1/3 hình ảnh chữ ký số của người có thẩm quyền về bên trái.

– Chữ ký số của cơ quan, tổ chức trên văn bản kèm theo văn bản chính được thể hiện như sau: Văn bản kèm theo cùng tệp tin với nội dung văn bản điện tử, Văn thư cơ quan chỉ thực hiện ký số văn bản và không thực hiện ký số lên văn bản kèm theo; văn bản không cùng tệp tin với nội dung văn bản điện tử, Văn thư cơ quan thực hiện ký số của cơ quan, tổ chức trên văn bản kèm theo.

+ Vị trí: Góc trên, bên phải, trang đầu của văn bản kèm theo.

+ Hình ảnh chữ ký số của cơ quan, tổ chức: Không hiển thị.

+ Thông tin: Số và ký hiệu văn bản; thời gian ký (ngày tháng năm; giờ phút giây; múi giờ Việt Nam theo tiêu chuẩn ISO 8601) được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, chữ in thường, kiểu chữ đứng, cỡ chữ 10, màu đen.

– Dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức được trình bày tại ô số 8 Mục IV Phần I Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP.

Văn bản điện tử là gì? Quy định về chữ ký số trong văn bản điện tử
Sơ đồ bố trí các thành phần thể thức văn bản hành chính chi tiết và chính xác nhất
Văn bản điện tử là gì? Quy định về chữ ký số trong văn bản điện tử
Dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức được trình bày tại ô số 8 Mục IV Phần I Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP.

V. Soạn thảo văn bản điện tử

Theo Điều 10 Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định về soạn thảo văn bản điện tử như sau:

– Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mục đích, nội dung của văn bản cần soạn thảo, người đứng đầu cơ quan, tổ chức hoặc người có thẩm quyền giao cho đơn vị hoặc cá nhân chủ trì soạn thảo văn bản.

– Đơn vị hoặc cá nhân được giao chủ trì soạn thảo văn bản thực hiện các công việc: Xác định tên loại, nội dung và độ mật, mức độ khẩn của văn bản cần soạn thảo; thu thập, xử lý thông tin có liên quan; soạn thảo văn bản đúng hình thức, thể thức và kỹ thuật trình bày.

Đối với văn bản điện tử, cá nhân được giao nhiệm vụ soạn thảo văn bản ngoài việc thực hiện các nội dung nêu trên phải chuyển bản thảo văn bản, tài liệu kèm theo (nếu có) vào Hệ thống và cập nhật các thông tin cần thiết.

– Trường hợp cần sửa đổi, bổ sung bản thảo văn bản, người có thẩm quyền cho ý kiến vào bản thảo văn bản hoặc trên Hệ thống, chuyển lại bản thảo văn bản đến lãnh đạo đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản để chuyển cho cá nhân được giao nhiệm vụ soạn thảo văn bản.

– Cá nhân được giao nhiệm vụ soạn thảo văn bản chịu trách nhiệm trước người đứng đầu đơn vị và trước pháp luật về bản thảo văn bản trong phạm vi chức trách, nhiệm vụ được giao.

VI. Hướng dẫn cách ký số văn bản điện tử

Sau khi hoàn chỉnh dự thảo văn bản, bạn cần thực hiện một số thao tác sau để ký văn bản bằng chữ ký số và phát hành văn bản điện tử:

– Bước 1: Văn bản cuối cùng được các lãnh đạo đồng ý phát hành sẽ được chuyển đến văn thư. Tiếp đó, văn thư sẽ thực hiện việc lấy, điền số vào file word và chuyển thành file PDF, sau đó cập nhật lại hệ thống, đồng thời chuyển đến các lãnh đạo có liên quan ký văn bản bằng chữ ký số theo đúng trình tự.

– Bước 2: Sau khi nhận văn bản PDF, ký số trên tệp PDF, lãnh đạo có liên quan sẽ  cập nhật lại tệp PDF đã ký lên hệ thống QLVB. Tiếp theo đó, hệ thống QLVB này sẽ tự động chuyển đến cho văn thư (nếu đã đầy đủ chữ ký) hoặc chuyển đến cho người ký tiếp theo. Mặt khác, lãnh đạo có liên quan sau khi ký số thì chuyển lại văn bản cho văn thư nếu gửi qua hệ thống thư điện tử công vụ.

– Bước 3: Tiếp theo, văn thư xác nhận lại chữ ký của lãnh đạo đơn vị trên tệp PDF. Đồng thời, văn thư sẽ thực hiện ký số của tổ chức đối với văn bản cần ký số của tổ chức (hoặc bỏ qua việc này nếu không cần thiết). Cuối cùng, văn thư sẽ tiến hành gửi văn bản qua hệ thống email công vụ hoặc nơi nhận thông qua phần mềm QLVB.

VII. Trình tự quản lý văn bản đi với văn bản điện tử chi tiết

Trình tự quản lý văn bản đi với văn bản điện tử theo Điều 14 Nghị định 30/2020/NĐ-CP như sau:

– Cấp số, thời gian ban hành văn bản.

– Đăng ký văn bản đi.

– Ký số của cơ quan, tổ chức (đối với văn bản điện tử).

– Phát hành và theo dõi việc chuyển phát văn bản đi.

– Lưu văn bản đi.

VIII. Thu hồi văn bản điện tử

Thu hồi văn bản điện tử theo điểm b khoản 4 Điều 18 Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định đối với văn bản điện tử, trường hợp nhận được văn bản thông báo thu hồi, bên nhận hủy bỏ văn bản điện tử bị thu hồi trên Hệ thống, đồng thời thông báo qua Hệ thống để bên gửi biết.

Văn bản điện tử là gì? Quy định về chữ ký số trong văn bản điện tử
Việc thu hồi văn bản điện tử được quy định cụ thể theo điểm b khoản 4 Điều 18 Nghị định 30/2020/NĐ-CP

IX. Lưu văn bản điện tử

Văn bản điện tử được lưu theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định 30/2020/NĐ-CP như sau:

– Bản gốc văn bản điện tử phải được lưu trên Hệ thống của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.

– Cơ quan, tổ chức có Hệ thống đáp ứng theo quy định tại Phụ lục VI Nghị định 30/2020/NĐ-CP và các quy định của pháp luật có liên quan thì sử dụng và lưu bản gốc văn bản điện tử trên Hệ thống thay cho văn bản giấy.

– Cơ quan, tổ chức có Hệ thống chưa đáp ứng theo quy định tại Nghị định 30/2020/NĐ-CP và các quy định của pháp luật có liên quan thì Văn thư cơ quan tạo bản chính văn bản giấy theo quy định tại khoản 5 Điều 18 Nghị định 30/2020/NĐ-CP để lưu tại Văn thư cơ quan và hồ sơ công việc.

Tóm lại, việc sử dụng chữ ký số mang đến nhiều lợi ích cho các doanh nghiệp. Vì vậy, nếu có nhu cầu đăng ký chữ ký số, Quý khách hàng có thể liên hệ ngay với Viettelnet qua hotline 0866.222.900 hoặc liên hệ với Mr. Cường thông qua email theo địa chỉ: cuongnd16@viettel.com.vn để được hỗ trợ tư vấn tận tình, chi tiết nhất.